Video giảng hóa học 10 kết nối bài 4: Ôn tập chương 1
Video giảng Hóa học 10 kết nối bài 4: Ôn tập chương 1. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 4. ÔN TẬP CHƯƠNG 1
Xin chào các em học sinh thân mến, chúng ta lại gặp nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Trình bày được thành phần của nguyên tử
- So sánh được khối lượng của electron với proton nà neutron, kích thước hạt nhân với kích thước nguyên tử
- Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử
- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
A. KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài ôn tập, cô có một trò chơi muốn tất cả chúng ta cùng tham gia và trả lời:
Các câu hỏi hàng ngang:
Câu 1: Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử? (6 chữ cái)
Câu 2: Các nguyên tử có cùng số proton nhưng có số neutron khác nhau gọi là gì? (6 chữ cái)
Câu 3: Trong nguyên tử, hạt không mang điện tích là hạt gì? (7 chữ cái)
Câu 4: Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau là nội dung theo nguyên lí nào? (12 chữ)
Câu 5: Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là? (8 chữ cái)
Câu 6: Các electron phân bố trên orbital sao cho số lượng electron độc thân tối đa và có chiều tự quay giống nhau là nội dung của quy tắc nào? (4 chữ cái)
Câu 7: Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron là lớn nhất. (7 chữ cái)
Câu 8: s, p, d, f là kí hiệu của yếu tố nào ở lớp vỏ nguyên tử? (7 chữ cái)
HS tìm ra từ khóa cột dọc để hoàn thành trò chơi.
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC
Em hãy hoàn thành sơ đồ hệ thống hóa kiến thức trang 26 Hóa học lớp 10.
Video trình bày nội dung:
| Hạt neutron | Hạt proton | Hạt electron |
Khối lượng | 1,675.10–27 kg | 1,673.10–27 kg | 9,109.10–31 kg |
Điện tích | 0 | +1 | -1 |
- Nguyên tử có kích thước: vô cùng nhỏ bé, khối lượng: me + mp + mn; Z = số proton = số electron.
- AO s có dạng hình cầu; AO p gồm AO px, AO py, AO pz; AO p có dạng hình số 8 nổi.
n | 1 | 2 | 3 | 4 |
Lớp electron | K | L | M | N |
Phân lớp | 1s | 2s và 2p | 3s, 3p và 3d | 4s, 4p, 4d và 4f |
Số AO | 1 | 4 | 9 | 16 |
Số electron tối đa | 2 | 8 | 18 | 32 |
- Thứ tự năng lượng các phân lớp từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …
- Cấu hình electron:
Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng | ||||
Số electron | 1, 2, 3 | 4 | 5, 6, 7 | 8 |
Loại nguyên tố | Kim loại (trừ H, He, B) | Kim loại hoặc phi kim | Thường là phi kim | Khí hiếm |
+ Nguyên lí vững bền: Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao
+ Nguyên lí Pauli: Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
+ Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau.
- Nguyên tố hóa học:
+ Số khối (A) = Z + số neutron
+ Kí hiệu nguyên tử:
+ Đồng vị ba
XXab và daXXad =>A=b.x1+d.x2x1+x2A=b.x1+d.x2x1+x2 với x1 và x2 lần lượt là phần trăm số nguyên tử của 2 đồng vị.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Để củng cố lại kiến thức, bây giờ chúng ta cùng hoàn thành nhanh các bài tập sau đây:
Câu 1: Biểu thức nào sau đây không đúng?
A. A = Z + N.
B. E = P.
C. Z = A - N.
D. Z = E = N
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là D. Z = E = N
Câu 2: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có cùng
A. số neutron.
B. Số proton.
C. số khối.
D. số hạt mang điện.
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là B. Số proton.
Câu 3: Cấu hình electron nguyên tử của Fe2+ (Z = 26) là
A. [Ar]3d64s2.
B. [Ne]3d6.
C. [Ar]3d6.
D. [Ne]3d54s1.
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là C. [Ar]3d6.
Câu 4: Số loại phân tử HCl được hình thành từ 3 đồng vị và 2 đồng vị là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là D. 6.
Câu 5: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Cl (Z = 17) là
A. 2s22p3.
B. 3s23p5.
C. 3s23p3.
D. 2s22p5.
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là B. 3s23p5.
....
Nội dung video bài 4: Ôn tập chương 1 còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.