Video giảng Địa lí 8 kết nối bài 6: Thuỷ văn Việt Nam
Video giảng Địa lí 8 kết nối bài 6: Thuỷ văn Việt Nam. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 6. THUỶ VĂN VIỆT NAM
Xin chào các em, chúng ta lại có hẹn với nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Xác định được trên bản đổ lưu vực của các hệ thống sông lớn.
- Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn.
- Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài học, chúng ta cùng chơi trò chơi “Đố em văn hóa” nhé!
Các em sẽ phải lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Sông gì đỏ nặng phù sa?
2. Sông gì lại được hóa ra chín rồng?
3. Làng quan họ có con sông, Hỏi dòng sông ấy là sông tên gì?
4. Sông tên xanh biết sông chi?
5. Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời?
6. Sông gì chẳng thể nổi lên. Bởi tên của nó gắn liền dưới sâu
7. Hai dòng sông trước sông sau. Hỏi hai dòng sông ấy ở đâu? Sông nào?
8. Sông nào nơi ấy sóng trào. Vạn quân Nam Hán ta đào mồ chôn?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1. Sông ngòi
Em hãy trình bày các đặc điểm của sông ngòi nước ta. Đồng thời em hãy xác định trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn.
Video trình bày nội dung:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp trên cả nước: Nước ta có 2360 con sông dài trên 10km.
- Sông chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung.
- Chế độ dòng chảy phân 2 mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn.
- Sông ngòi nước ta nhiều nước (hơn 800 tỉ m3/năm) và lượng phù sa khá lớn (khoảng 200 triệu tấn/năm)
- Các sông lớn: sông Hồng, sông Thu Bồn, sông Mê Công, ...
Nội dung 2. Hồ, đầm
Theo em, Hồ, đầm có vai trò như thế nào đối với sản xuất và sinh hoạt?
Video trình bày nội dung:
- Đối với sản xuất:
+ Nông nghiệp: Các hồ, đầm nước ngọt là nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi. Hồ, đầm là mặt nước tự nhiên để nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản.
+ Công nghiệp: Các hồ thuỷ điện là nơi trữ nước cho nhà máy thuỷ điện. Hồ cung cấp nước cho các ngành công nghiệp như: chế biến lương thực - thực phẩm, khai khoáng...
+ Dịch vụ: Một số hồ, đầm thông với các sông, biển có giá trị về giao thông. Nhiều hồ, đầm có cảnh quan đẹp, hệ sinh thái với tính đa dạng sinh học cao, khí hậu trong lành được khai thác để phát triển du lịch.
- Đối với sinh hoạt: Phục vụ nhu cầu nước trong sinh hoạt, là nguồn dự trữ nước ngọt lớn; đóng vai trò đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất là ở các khu vực có mùa khô sâu sắc.
Nội dung 3. Nước ngầm
Em hãy cho biết Nước ngầm có vai trò như thế nào đối với sản xuất và sinh hoạt?
Video trình bày nội dung:
- Đối với sản xuất:
+ Nông nghiệp: Nước ngầm cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt với các vùng khan hiếm nước mặt như Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Công nghiệp: Nước ngầm được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như: chế biến lương thực – thực phẩm, sản xuất giấy,...
+ Dịch vụ: Một số nguồn nước nóng, nước khoáng được khai thác để chữa bệnh và phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
– Đối với sinh hoạt: Nước ngầm là nguồn nước quan trọng phục vụ cho sinh hoạt của người dân ở nước ta.
………..
Nội dung video bài 6. Thuỷ văn Việt Nam còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.