Video giảng Địa lí 11 Chân trời bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Video giảng Địa lí 11 Chân trời bài 23: Kinh tế Nhật Bản. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 23: KINH TẾ NHẬT BẢN

Chào cả lớp, hôm nay cô rất vui được gặp lại các em!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Giải thích được tình hình phát triển kinh tế, trình bày được sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế, so sánh được các vùng kinh tế theo những điểm nổi bật.
  • Đọc được bản đồ, rút ra được nhận xét, phân tích được số liệu, tư liệu.
  • Vẽ được biểu đồ, nhận xét.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Để làm nóng bầu không khí trước khi vào bài, cô có một trò chơi thú vị dành cho các em! Trò chơi mang tên “Ai nhanh hơn”!. Cô xin phổ biến luật chơi như sau:

+  Lớp chúng ta chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ có “1 phút vàng” tiếp sức lên bảng ghi tên các thương hiệu, sản phẩm nổi tiếng của Nhật Bản

+  Mỗi một tên thương hiệu, sản phẩm nổi tiếng của Nhật Bản sẽ được cộng 10 điểm. Cuối trò chơi đội nào tìm được nhiều nhất sẽ được cô thưởng phần quà bí mật. 

Hi vọng các em sẽ chiến thắng!

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Nội dung 1. Tình hình phát triển kinh tế.

Là đất nước nghèo tài nguyên, bị chiến tranh tàn phá nặng nề nhưng nhờ những chiến lược phát triển kinh tế phù hợp trong từng giai đoạn, Nhật Bản đã nhanh chóng khôi phục và phát triển kinh tế mạnh mẽ, trở thành một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới. Vậy kinh tế Nhật Bản phát triển như thế nào từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? Những nguyên nhân nào giúp nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì như vậy

Video trình bày nội dung:

- Tình hình phát triển:

+ Từ năm 1945 đến năm 1973:

  • Sau Chiến tranh thế giới thứ hai: nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.  
  • Giai đoạn 1952 – 1973: nền kinh tế phục hồi.

+ Từ năm 1973 đến nay:

  • Năm 1973: Nhật Bản suy thoái kinh tế do cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
  • Giai đoạn 1980 – 1989: vị trí nền kinh tế Nhật Bản tăng nhanh mạnh mẽ.
  • Sau năm 1990: kinh tế không ổn định.
  • Từ năm 2010 đến nay: nền kinh tế phục hồi, nền kinh tế đứng thứ ba thế giới.

- Quy mô, cơ cấu GDP

+ Quy mô kinh tế lớn.

+ Tốc độ tăng trưởng có sự biến động.

+ Cơ cấu GDP có sự chuyển dịch:

  • Ngành nông – lâm – thủy và ngành công nghiệp – xây dựng có xu hướng giảm.
  • Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn nhất.

- Nguyên nhân phát triển

+ Phát huy được yếu tố nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cao, tận tụy công việc.

+ Chú trọng và ứng dụng những tiến bộ khoa học – kĩ thuật.

+ Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng: phát triển công ty có kĩ thuật tiên tiến, vừa phát triển công ty nhỏ, truyền thống.

+ Mở rộng thị trường trong nước, đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư.

Nội dung 2. Các ngành kinh tế

Nhiệm vụ 1. Công nghiệp

Nhật Bản được biết đến là một trong những nền kinh tế hàng đầu thế giới, với sự phát triển mạnh mẽ trong nhiều lĩnh vực. Từ ngành công nghiệp ô tô, điện tử đến công nghệ cao, Nhật Bản đã tạo ra những sản phẩm và thương hiệu nổi tiếng toàn cầu. Hãy cùng tìm hiểu về những yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự thành công của các ngành kinh tế Nhật Bản qua những câu hỏi sau nhé!

  • Em có thể cho cô biết tình hình phát triển các ngành công nghiệp Nhật Bản hiện nay như thế nào không?
  • Em có nhận xét gì về sự phân bố các trung tâm công nghiệp và một số ngành công nghiệp của Nhật Bản (điện tử - tin học, sản xuất ô tô, hóa chất, đóng tàu…)?

Video trình bày nội dung:

Nhật Bản có ngành công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.

- Tình hình phát triển

+ Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng.

+ Ngành công nghiệp chế tạo là ngành giữ vị trí quan trọng.

Ngành công nghiệp ô tô: là động lực chính trong ngành công nghiệp chế tạo với những thương hiệu nổi tiếng như Toyota, Honda….

Ngành công nghiệp sản xuất rô – bốt: là ngành mũi nhọn của Nhật Bản với thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt giúp thay thế sức lao động của con người.

Ngành công nghiệp điện tử - tin học: phát triển với các sản phẩm như tivi, máy quay phim với các thương hiệu lớn như Canon, Casio…

Phân bố trung tâm công nghiệp

Tập trung cao ở ven biển, phần lớn trên đảo Hôn – su.

+ Một số trung tâm công nghiệp lớn như Tô – ky – ô, Na – gôi – a, Cô – be…

……………………..

Nội dung video bài 23: Kinh tế Nhật Bản còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác