Slide bài giảng Toán 5 Cánh diều bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay
Slide điện tử bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 5 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 44. SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY
Giải rút gọn bài 1 trang 104 sgk toán 5 tập 1 cánh diều
a) Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như bảng sau rồi nêu kết quả:
b) Dùng máy tính cầm tay để tìm kết quả của các phép tính chia sau (nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số)
Lời giải rút gọn:
a)
Phép tính | Kết quả |
1 987 + 8 065 | 10 052 |
63 241 – 6 968 | 56 273 |
569 x 34 | 19 346 |
49 503 : 87 | 569 |
b)
26 : 30 = 0,8666666… = 0,8667
538 : 74 = 7,270270270… = 0,2703
338 : 60 = 5,633333… = 5,6333
Giải rút gọn bài 2 trang 105 sgk toán 5 tập 1 cánh diều
a) Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như bảng sau rồi nêu kết quả:
b) Dùng máy tính cầm tay để tìm tỉ số phần trăm của hai số sau (nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 2 chữ số):
7 và 9 | 368 và 12 | 126 và 314 |
c) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị phần trăm của một số:
25% của 165 | 115% của 80 |
d) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị của mỗi biểu thức sau:
35 – 4 x 5 | 125 – 25 : 5 |
Lời giải rút gọn:
a)
Kết quả | |
Tỉ số phần trăm của 8 và 20 | 40% |
Tỉ số phần trăm của 23 và 92 | 25% |
34% của 71 | 24,14 |
28% của 42 | 11,76 |
b) Tỉ số phần trăm của 7 và 9 là:
7 : 9 = 0,77777… = 77,78%
Tỉ số phần trăm của 368 và 12 là:
368 : 12 = 30,66666… = 30,67%
Tỉ số phần trăm của 126 và 314 là:
126 : 314 = 0,401273… = 40,13%
c) 25% của 165 là:
165 x 25% = 41,25
115% của 80 là:
80 x 115% = 92
d) 35 – 4 x 5 = 15
125 – 25 : 5 = 120
Giải rút gọn bài 3 trang 106 sgk toán 5 tập 1 cánh diều
a) Lãi suất tiết kiệm tại một ngân hàng là 7% với kì hạn một năm. Tính số tiền lãi cô Lan nhận được sau một năm, nếu số tiền cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó là:
100 000 000 đồng | 75 000 000 đồng |
b) Một ngân hàng cho vay với lãi suất 9% một năm. Nếu bác Thành vay ngân hàng đó 90 000 000 đồng thì trung bình mỗi tháng bác phải trả bao nhiêu tiền lãi?
Lời giải rút gọn:
a) Số tiền lãi cô Lan nhận được sau một năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng 100 000 000 đồng là:
100 000 000 x 7% = 7 000 000 (đồng)
Số tiền lãi cô Lan nhận được sau một năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng 75 000 000 đồng là:
75 000 000 x 7% = 5 250 000 (đồng)
b) Số tiền lãi mỗi năm bác Thành phải trả là:
90 000 000 x 9% = 8 100 000 (đồng)
Trung bình mỗi tháng, số tiền lãi bác Thành phải trả là:
8 100 000 : 12 = 675 000 (đồng)
Đáp số: a) 7 000 000 đồng, 5 250 000 đồng; 675 000 đồng.
Giải rút gọn bài 4 trang 106 sgk toán 5 tập 1 cánh diều
Tính giá bán sau khi giảm giá của một số mặt hàng sau:
Lời giải rút gọn:
Giá bán sau khi giảm giá của bàn là hơi nước là:
799 000 – (799 000 x 15%) = 679 150 (đồng)
Giá bán sau khi giảm giá của máy sấy tóc là:
499 000 – (499 000 x 15%) = 424 150 (đồng)
Giá bán sau khi giảm giá của máy xay sinh tố là:
1 390 000 – (1 390 000 x 15%) = 1 181 500 (đồng)
Giá bán sau khi giảm giá của ấm siêu tốc là:
540 000 – (540 000 x 15%) = 459 000 (đồng)
Giá bán sau khi giảm giá của nồi chiên không dầu là:
1 390 000 – (1 390 000 x 15%) = 1 181 500 (đồng)
Giải chi tiết bài 5 trang 106 sgk toán 5 tập 1 cánh diều
Sau khi được tư vấn về quản lý tài chính, chị Mai quyết định chia thu nhập của gia đình thành 3 khoản với tỉ lệ như sau:
Biết rằng tổng thu nhập hàng tháng của gia đình chị Mai khoảng 17 triệu đồng. Em hãy tính giúp chị Mai số tiền dành cho mỗi khoản theo tỉ lệ như trên.
Lời giải rút gọn:
50% chi tiêu cho những việc thiết yếu | 8 500 000 đồng |
30% cho các chi tiêu mong muốn khác | 5 100 000 đồng |
20% dành cho tiết kiệm hoặc trả nợ | 3 400 000 đồng |