Slide bài giảng Toán 3 Chân trời bài So sánh các số có bốn chữ số

Slide điện tử bài So sánh các số có bốn chữ số. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 3 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ

A. KHỞI ĐỘNG

- GV tổ chức cho HS chơi trò Đáp nhanh

+ GV chuẩn bị các tờ giấy, mỗi tờ ghi một số có bốn chữ số. 

+ GV mời ba HS tham gia; mỗi bạn sẽ bốc thăm 3 tờ, gặp số nào đọc số đó. Lần lượt từng bạn đọc hết 3 số rồi đến bạn khác.

+ GV bấm giờ, bạn nào đọc nhanh và chính xác nhất sẽ nhận được một phần quà từ GV.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM:

  • So sánh 986 và 1444
  • So sánh 3143 và 3096  
  • Thực hành 
  • Luyện tập 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. So sánh 986 và 1444

Ngọn núi nào cao hơn? 

=> So sánh hai số 986 và 1444.

=> Quan sát hình ảnh các khối lập phương biểu thị hai số (sử dụng SGK). 

=> So sánh khối lượng khối lập phương của hình trên và hình dưới: 

Nội dung ghi nhớ:

+ 9 trăm khối ít hơn 1 nghìn khối (10 trăm khối). 

+ 86 khối ít hơn 444 khối. 

=> Số khối ở hình trên ít hơn số khối ở hình dưới. 

=> 986 < 1444 hay 1444 > 986

=> Núi Bạch Mã cao hơn núi Bà Đen. 

Hoạt động 2: So sánh 3143 và 3096  

Ngọn núi nào cao hơn? 

=> So sánh hai số 3143 và 3096.

=> Quan sát hình ảnh các khối lập phương biểu thị hai số (sử dụng SGK). 

=> So sánh khối lượng khối lập phương của hình trên và hình dưới: 

Nội dung ghi nhớ:

+ Hình trên và hình dưới cùng có 3 trăm khối. 

+ 143 khối nhiều hơn 96 khối. 

=> Số khối hình trên nhiều hơn số khối hình dưới. 

=> Núi Phan Xi Păng cao hơn núi Pu Ta Leng. 

Hoạt động 3: Thực hành   

>, <, =

a. 792 .?.1000            625.?.99

b. 6321.?.6132          4859.?.4870

c. 8153.?.8159          1061.?.1000 + 60 + 1

Nội dung ghi nhớ:

a. 792 < 1000          625 > 99

b. 6321 > 6132       4859 < 4870

c. 8153 < 8159       1061 = 1000 + 60 + 1

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Bể thứ nhất chứa được 2100l nước, bể thứ hai chứa được 1200l nước. Bể nào chứa được nhiều nước hơn?

b. Anh Hai đã chạy được 750 m, anh Ba đã chạy được 1 km. Quãng đường đã chạy được của ai dài hơn?

Nội dung ghi nhớ:

a. Ta có: 2100 l > 1200 l. Vậy bể thứ nhất chứa được nhiều nước hơn. 

b. Đổi 1 km = 1000 m. 

Ta có: 750 m < 1000 m. Vậy anh Ba đã chạy được quãng đường dài hơn.