Slide bài giảng Ngữ văn 6 Kết nối bài 4: Thực hành tiếng Việt trang 92
Slide điện tử bài 4: Thực hành tiếng Việt trang 92. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Ngữ văn 6 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 23: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Từ đồng âm và từ đa nghĩa
Câu 1: Trong ba trường hợp sau ta có một từ bóng đa nghĩa hay có các từ bóng đồng âm với nhau? Giải thích nghĩa từ đó trong từng trường hợp.
a. Lờ đờ bóng ngả trăng nghênh
Tiếng hò xa vọng nặng tình nước non
b. Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc.
c. Mặt bàn được đánh véc - ni thật bóng.
Bài soạn rút gọn:
a. Bóng (bóng ngả trăng nghênh): hình ảnh, "gương'" phản chiếu của sự vật (bóng ánh trăng).
b. Bóng (bóng lăn): vật thể có dạng tròn, hình cầu được dùng trong thể thao, với mục đích hoạt động để con người tung hứng, đá,...
c. Bóng (đánh véc-ni thật bóng): sự bóng bẩy, hào nhoáng, trau chuốt, sáng bóng.
Câu 2: Phân biệt nghĩa của từ in đậm trong các câu sau. Theo em, đó có phải là từ đồng âm hay không. Vì sao?
a. - Đường lên xứ Lạng bao xa.
- Những cây mía óng ả này chính là những nguyên liệu để làm đường.
b. - Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát.
- Tôi mua bút này với gia hai mươi nghìn đồng.
Bài soạn rút gọn:
Phân biệt nghĩa của các từ in đậm trong các câu được cho:
a. Đường (đường lên xứ Lạng): chỉ con đường, địa danh, địa điểm.
Đường (nguyên liệu để làm đường): là lhợp chất hóa học, dùng để chế biến hoặc thêm vào thực phẩm.
b. Đồng (đứng bên tê đồng, ngó bên tê đồng): cách đồng quê hương bát ngát, mênh mông.
Đồng (hai mươi nghìn đồng): đơn vị tiền tệ chính thức của nước Việt Nam
Câu 3: Nghĩa của từ trái trong những trường hợp sau đây có liên quan gì với nhau không? Vì sao?
a. Cây xoài trước sân nhà em có rất nhiều trái.
b. Bố vừa mua cho em một trái bóng.
c. Cách một trái núi với ba quãng đồng.
Bài soạn rút gọn:
Nghĩa của từ trái trong ba dòng được cho có liên quan với nhau về mặt ý nghĩa.
Câu 4: Xác định từ đồng âm và từ đa nghĩa trong các câu sau:
a. Con cò có cái cổ cao.
b. Cổ tay em trắng như ngà
Con mắt em liếc như là dao câu
c. Phố cổ tạo nên vẻ đẹp riêng của Hà Nội.
Bài soạn rút gọn:
- Từ đồng âm: "cổ cao: và "cổ tay": chỉ một phận của cơ thể, phần đầu của các bộ phận.
- Từ đa nghĩa: cổ (phố cổ): sự cổ kính, rêu phong, đã cũ.
Câu 5: Hãy giải thích nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non.
Tìm thêm một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác
Bài soạn rút gọn:
Nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non: tình cảm yêu thương đong đầy, sâu nặng, chất chứa từ lâu.