Slide bài giảng địa lí 7 chân trời bài 9: Thiên nhiên Châu Phi (3 tiết)
Slide điện tử bài 9: Thiên nhiên Châu Phi (3 tiết). Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Địa lí 7 chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 9: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước Châu Phi
Câu hỏi: Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Nêu đặc điểm hình dạng và kích thước châu Phi.
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí châu Phi.
Trả lời rút gọn:
- Hình dạng: Dạng khối, đường bờ biển ít bị chia cắt.
- Kích thước: Diện tích hơn 30 triệu km2, lớn thứ ba thế giới.
* Đặc điểm vị trí địa lí châu Phi:
- Châu Phi nằm ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam, bán cầu Đông và bán cầu Tây, phần lớn lãnh thổ nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
Đặc điểm tự nhiên
Câu 1: Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Phân tích đặc điểm địa hình châu Phi.
- Cho biết sự phân bố các loại khoáng sản chính ở châu Phi.
Trả lời rút gọn:
- Bề mặt khá bằng phẳng, độ cao trung bình khoảng 750m so với mực nước biển.
- Địa hình cao về phía đông nam và thấp về phía tây bắc.
- Các dạng địa hình chính: sơn nguyên, bồn địa, hoang mạc, núi thấp và đồng bằng.
+ Sơn nguyên: nơi có nhiều đỉnh núi cao hơn 4000 m, phân bố phía đông và nam như sơn nguyên Ê-ti-ô-pi-a, sơn nguyên Đông Phi,...
+ Bồn địa: xen giữa các vùng đất cao, điển hình như bồn địa Công-gô, Ca-la-ha-ri, bồn địa Sat,...
+ Hoang mạc: rộng lớn và rất khô hạn như Xa-ha-ra, Na-mip,...
+ Núi thấp: tập trung phía bắc và phía nam châu Phi như Át-lát, Đrê-ken-béc,...
+ Đồng bằng: thấp, diện tích nhỏ, phân bố ven biển như đồng bằng châu thổ sông Nin, các đồng bằng ven vịnh Ghi-nê,…
Câu 2: Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, em hãy :
- Nêu tên các đới khí hậu ở châu Phi.
- Nhận xét đặc điểm chung của khí hậu châu Phi.
Trả lời rút gọn:
- Các đới khí hậu ở châu Phi:
+ Đới khí hậu xích đạo;
+ Đới khí hậu cận xích đạo;
+ Đới khí hậu nhiệt đới;
+ Đới khí hậu cận nhiệt.
Câu 3: Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Nêu tên các sông và hồ chính ở châu Phi.
- Nhận xét đặc điểm mạng lưới sông, hồ ở châu Phi.
Trả lời rút gọn:
- Các sông chính: Công-gô, Nin, Dăm-be-đi, Ni-giê,...
- Các hồ chính: Vic-to-ri-a, Tan-ga-ni-ca, Ma-la-uy,...
Nhận xét đặc điểm mạng lưới sông, hồ ở châu Phi:
- Mạng lưới sông ngòi của phân bố không đều.
- Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước sông phụ thuộc chế độ mưa.
- Các hoang mạc rất ít sông, chỉ có dòng chảy vào mùa mưa và không có nước vào mùa khô
+ Bồn địa Công-gô và phía bắc vịnh Ghi-nê do mưa nhiều nên mạng lưới sông dày đặc, lượng nước lớn.
Câu 4: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm các môi trường thiên nhiên ở châu Phi.
Trả lời rút gọn:
- Môi trường Xích đạo
+ Phạm vi: gồm bồn địa Công-gô và phía bắc vịnh Ghi-nê.
+ Sinh vật: rất phát triển, đặc trưng là rừng thường xanh.
+ Sông ngòi: mạng lưới dày đặc, nhiều nước quanh năm.
+ Đất: màu mỡ, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Môi trường nhiệt đới
+ Phạm vi: phân bố ở hai bên môi trường xích đạo.
+ Sinh vật: càng về phía chí tuyến, thảm thực vật chuyển từ kiểu rừng sang đồng cỏ cao và cây bụi gai.
+ Sông ngòi: có lưu lượng nước khá lớn nhưng thay đổi theo mùa .
+ Đất: đất đỏ vàng là chủ yếu, có thể khai thác tốt cho nông nghiệp nếu đảm bảo được nước tưới.
- Môi trường hoang mạc
+ Phạm vi: chiếm diện tích lớn nhất, phân bố chủ yếu ở khu vực chí tuyến.
+ Thảm thực vật, sông ngòi kém phát triển.
- Môi trường cận nhiệt
+ Phạm vi: chiếm một phần lãnh thổ nhỏ ở phía bắc và nam châu Phi.
+ Thực vật: phát triển cây lá cứng để hạn chế thoát nước.
+ Sông ngòi: mạng lưới sông ít phát triển.
Luyện tập – Vận dụng
Câu 1: Cho biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai trạm khí tượng sau:
a. Dựa vào hình 9.2, cho biết hai trạm khí tượng trên thuộc đới khí hậu nào?
b. Ở mỗi trạm khí tượng, em hãy cho biết:
- Nhiệt độ tháng cao nhất, nhiệt độ tháng thấp nhất; vào những tháng nào.
- Tổng lượng mưa năm, tháng có lượng mưa cao nhất, tháng có lượng mưa thấp nhất.
Trả lời rút gọn:
a. Trạm Ba-ta thuộc đới khí hậu xích đạo; Trạm Kêp-tao thuộc đới khí hậu cận nhiệt.
b.
Trạm Ba-ta | Trạm Kêp-tao | |
Nhiệt độ tháng cao nhất | 26°C (tháng 2) | 20°C (tháng 1, 2) |
Nhiệt độ tháng thấp nhất | 24°C (tháng 7) | 11°C (tháng 7) |
Tổng lượng mưa năm | 2234mm | 615mm |
Tháng có lượng mưa cao nhất | Tháng 10 (460mm) | Tháng 6 (80mm) |
Tháng có lượng mưa thấp nhất | Tháng 7 (20mm) | Tháng 11 (30mm) |
Câu 2: Vì sao mạng lưới sông, hồ ở châu Phi phân bố không đều?
Trả lời rút gọn:
- Châu Phi có nhiệt độ trung bình cao nhất thế giới, phần lớn lãnh thổ nằm trong các đới nóng, lượng mưa hằng năm không nhiều nhưng do nhiệt độ cao nên khả năng bốc hơi lại rất lớn
- Thiên nhiên châu Phi thuộc nhiều kiểu môi trường của đới nóng và mỗi kiểu môi trường lại có nhiệt độ và lượng mưa khác nhau. Các vùng có mưa nhiều thì mạng lưới sông rất dày, các vùng khô hạn thì hầu như không có dòng chảy. Châu Phi có diện tích lưu vực không có dòng chảy chiếm tới 1/3 diện tích lục địa.
Câu 3: Em hãy sưu tầm hình ảnh và viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) giới thiệu một di sản thiên nhiên hoặc một vườn quốc gia ở châu Phi.
Trả lời rút gọn:
Khu bảo tồn thiên nhiên Tsingy de Bemaraha, Madagascar: Tuy Tsingy de Bemaraha là một trong những công viên quốc gia lớn và nổi tiếng, nhưng việc khai thác du lịch là rất hạn chế, chỉ có những nhà khoa học được sự bảo hộ của những tổ chức uy tín thế giới mới được phép tiếp cận sâu bên trong. Vì được quản lí chặt chẽ như vậy nên hầu như rừng đá vẫn còn giữ được nguyên trạng. Nổi tiếng nhất trong công viên quốc gia Tsingy de Bemaraha là Rừng đá Tsingy với những tháp đá nhọn hoắt, lởm chởm có nơi cao tới 50m.