Soạn giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo bài tập cuối chương 1

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 9 bài tập cuối chương 1 sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Thông tin tải giáo án:

  • Có đầy đủ giáo án word, ppt, chuyên đề , dạy thêm...
  • Các tài liệu được hỗ trợ trong suốt năm học
  • Khi có lỗi, thiếu bài được bổ sung miễn phí
  • Các câu hỏi của giáo viên được phản hồi gần như tức thì. 24/7
  • Nhấn vào Zalo phía dưới để được hỗ trợ ngay và luôn

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Giải được các phương trình quy về phương trình bậc nhất.

  • Nhận biết phương trình và nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.

  • Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

  • Giải quyết được một số vấn dề thực tiễn gắn với hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận nhận biết các phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu và các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

  • Giải quyết vấn đề toán học: phân tích, áp dụng quy tắc chuyển vế, phương pháp giải phương trình tích, quy đồng mẫu thức và phương pháp thế, phương pháp cộng đại số để giải phương trình, hệ phương trình và các bài toán thực tế.

  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.

3. Phẩm chất

  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

b) Nội dung: GV cho HS thực hiện yêu cầu của bài toán mở đầu.

c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS trả lời các câu hỏi sau đây:

Bài 1: Giải các phương trình sau:

a)

b)

Bài 2: Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 dụng cụ. Trên thực tế, xí nghiệp 1 vượt mức 12%, xí nghiệp 2 vượt mức 10% do đó cả hai xí nghiệp làm tổng cộng 400 dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học này sẽ giúp chúng ta củng cố kiến thức về phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Kiến thức trong chương này được ứng dụng rất nhiều trong các bài toán tính năng suất, vận tốc, sản lượng,....”.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

Gợi ý đáp án:

Bài 1:

a)

 

 

 

hoặc

, suy ra .

, suy ra .

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là .

b)

ĐKXĐ: .

Suy ra

hoặc

, suy ra  

Ta nhận thấy đều thỏa mãn điều kiện.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là .

Bài 2.

Gọi là số dụng cụ cần làm của xí nghiệp 1 và là số dụng cụ của xí nghiệp 2 phải làm. ().

Hai xí nghiệp phải làm tổng cộng 360 dụng cụ nên ta có:

Mà thực tế, xí nghiệp thứ nhất làm vượt mức 12% và xí nghiệp hai làm vượt mức 10% nên số dụng cụ làm được thực tế là 400 dụng cụ. Ta có phương trình là:

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:

Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với ta được:

Trừ từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được , suy ra (thỏa mãn)

Thế vào phương trình thứ nhất của hệ, ta được , suy ra (thỏa mãn).

Vậy xí nghiệp thứ nhất phải làm 200 sản phẩm và xí nghiệp thứ hai phải làm 160 sản phẩm. 

 

 


 

 


=> Xem toàn bộ Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án Toán 9 chân trời sáng tạo, giáo án bài tập cuối chương 1 Toán 9 chân trời sáng tạo, giáo án Toán 9 CTST bài tập cuối chương 1