Soạn giáo án Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Sinh học 12 Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene sách kết nối tri thức. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

BÀI 2: GENE, QUÁ TRÌNH TRUYỀN ĐẠT 

THÔNG TIN DI TRUYỀN VÀ HỆ GENE

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm và cấu trúc của gene. Phân biệt được các loại gene dựa vào cấu trúc và chức năng của gene.

  • Phân biệt được các loại RNA. Phân tích được bản chất phiên mã thông tin di truyền là cơ chế tổng hợp RNA dựa trên DNA.

  • Nêu được khái niệm phiên mã ngược và ý nghĩa.

  • Nêu được khái niệm và các đặc điểm của mã di truyền.

  • Trình bày được cơ chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có bản chất là quá trình dịch mã.

  • Vẽ và giải thích sơ đồ liên kết ba quá trình thể hiện cơ chế di truyền ở cấp phân tử là quá trình truyền đạt thông tin di truyền.

  • Phát biểu được khái niệm hệ gene.

  • Trình bày được một số thành tựu và ứng dụng của việc giải trình tự hệ gene người.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức. Lập được kế hoạch tự tìm hiểu về cơ chế di truyền và ứng dụng của nghiên cứu di truyền trong đời sống.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp thảo luận trong nhóm xây dựng nội dung kiến thức theo yêu cầu.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xây dựng được ý tưởng mới trong việc ứng dụng kiến thức cơ chế di truyền học vào đời sống.

Năng lực sinh học:

  • Năng lực nhận thức sinh học: 

    • Nêu được khái niệm và cấu trúc của gene.

    • Phân biệt được các loại gene dựa vào cấu trúc và chức năng của gene.

    • Phân biệt được các loại RNA.

    • Phân tích được bản chất phiên mã thông tin di truyền là cơ chế tổng hợp RNA dựa trên DNA.

    • Nêu được khái niệm phiên mã ngược và ý nghĩa.

    • Nêu được khái niệm và các đặc điểm của mã di truyền.

    • Trình bày được cơ chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có bản chất là quá trình dịch mã.

    • Phát biểu được khái niệm hệ gene.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Trình bày được một số thành tựu và ứng dụng của việc giải trình tự hệ gene người.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vẽ và giải thích được sơ đồ liên kết ba quá trình tái bản DNA - phiên mã - dịch mã thể hiện cơ chế di truyền ở cấp phân tử là quá trình truyền đạt thông tin di truyền. Phân tích ứng dụng hiểu biết về các cơ chế trên trong giải quyết các hiện tượng phát sinh để phục vụ đời sống con người.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: tích cực học tập, tự nghiên cứu bài học để chuẩn bị nội dung bài học.

  • Trách nhiệm: nghiêm túc trong học tập, rèn luyện và hoàn thành nội dung được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Hình ảnh 2.1 - 2.9 và các hình ảnh liên quan.

  • Video về quá trình phiên mã và dịch mã: https://youtu.be/L4DfFQAFo2I.   

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS giải thích được ngắn gọn vì sao con sinh ra lại giống bố mẹ ở những điểm cơ bản.

b. Nội dung: GV dẫn dắt, đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh một số cá thể sinh vật có quan hệ huyết thống và một số cá thể không có quan hệ huyết thống: 

  

- GV quan sát hình ảnh, thảo luận cặp đôi: Nhận xét về đặc điểm hình thái giữa các cá thể có quan hệ huyết thống và giữa các cá thể không có quan hệ huyết thống.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.

- GV nhận xét: Các cá thể có quan hệ huyết thống có các đặc điểm cơ bản giống nhau nhưng vẫn có một số khác biệt về chi tiết, trong khi các cá thể không có quan hệ huyết thống có nhiều điểm khác biệt hơn,...

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Vậy cơ sở của các hiện tượng trên là gì? Yếu tố nào quyết định đặc điểm bên ngoài của sinh vật? Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất cho các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 2. Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene.

-----------------

…….Còn tiếp…….


=> Xem toàn bộ Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án Sinh học 12 kết nối tri thức, giáo án Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông Sinh học 12 kết nối tri thức, giáo án Sinh học 12 KNTT Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác