Soạn giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 8: Đại cương về polymer

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Hóa học 12 bài 8: Đại cương về polymer sách cánh diều. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

BÀI 8. ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số polymer thường gặp (polyethylen (PE), polipropilen (PP), polystyrene (PS), poly (vinyl chloride) (PVC), polybuta-1,3-dien, polysoprene, poly(methyl methacrylate, poly(phenol-formaldehyde) (PPF), capron, nylon-6,6).

  • Nêu được các đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính chất cơ học) và tính chất hoá học (phản ứng cắt mạch (tinh bột, cellulose, polyamide, polystyrene), tăng mạch (lưu hoá cao su), giữ nguyên mạch của một số polymer).

  • Trình bày được phương pháp trùng hợp và trùng ngưng để tổng hợp một số polymer thường gặp.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp. 

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:

    • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

    • Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức hoá học:

    • Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số polymer thường gặp (polyethylen (PE), polipropilen (PP), polystyrene (PS), poly (vinyl chloride) (PVC), polybuta-1,3-dien, polysoprene, poly(methyl methacrylate, poly(phenol-formaldehyde) (PPF), capron, nylon-6,6).

    • Nêu được các đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính chất cơ học) và tính chất hoá học (phản ứng cắt mạch (tinh bột, cellulose, polyamide, polystyrene), tăng mạch (lưu hoá cao su), giữ nguyên mạch của một số polymer).

    • Trình bày được phương pháp trùng hợp và trùng ngưng để tổng hợp một số polymer thường gặp.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 12, 

  • Các hình ảnh, video, phiếu bài tập liên quan đến bài học.

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 12. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới. 

b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự ra đời của polymer.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu một số vật liệu polymer:

              

a) Ống nhựa PVC                                                    b) Polystirene

            

c) Nhựa bakelite                                             d) Vải polyester

- GV yêu cầu học sinh theo dõi video sau và trả lời câu hỏi: “Polymer được ra đời như thế nào?”

https://www.youtube.com/watch?v=4h7FBp30TnA (Từ 00:00 đến 2:20).

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.

  • Đáp án: John Wesley Hyatt dùng cellulose nitrate để tổng hợp nên polymer với những đặc tính vượt trội bằng cách trộn sợi bông với nitric acid. Sau đó phát triển nhiều loại polymer khác.

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV không đánh giá tính đúng sai câu trả lời của HS và dẫn dắt HS vào bài học: Polymer có ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống. Vậy polymer là gì? Chúng có tính chất, được điều chế như thế nào? Để có được câu trả lời chính xác và hoàn chỉnh nhất, chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay Bài 8 – Đại cương về polymer.

----------------

………..Còn tiếp…………

 


=> Xem toàn bộ Giáo án hóa học 12 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án Hóa học 12 cánh diều, giáo án bài 8: Đại cương về polymer Hóa học 12 cánh diều, giáo án Hóa học 12 CD bài 8: Đại cương về polymer

Nếu giáo viên muốn tải file giáo án, tài liệu

-------

Chat hỗ trợ - Nhấn vào đây - 0386 168 725

--------

Được hỗ trợ ngay và luôn

Xem thêm giáo án khác