Soạn giáo án điện tử Tiếng Việt 5 KNTT bài 9: Từ đồng nghĩa

Giáo án powerpoint tiếng Việt 5 kết nối tri thức bài 9: Từ đồng nghĩa. Giáo án PPT soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử tiếng Việt 5 kết nối này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Giáo án tải về, chỉnh sửa được và không lỗi font. Thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


Nội dung giáo án

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐỒNG NGHĨA

Khởi động: HS nhớ lại bài học từ ngữ có nghĩa giống nhua và nêu một số từ ngữ có nghĩa giống nhau đã học ở các lớp trước

VD: Tìm các từ có nghĩa giống nhua trong bài thơ dưới đâuy:

Cò biết ở sạch

Còn mải mê nhặt cốc

Chui giữa lách với lau

Đôi cánh cò trắng phau

Bị lấm đầy bùn đất

 

Nhưng cò biết ở sạch

Vội vã bước ra sông

Cò tắm gội sạch bong

Lại tung bay trắng toát

(Võ Quảng)

Luyện tập

Câu 1: Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng: khuân đất, nhặt lá khô, tha mồi. Kiến bé tí tẹo nhưng rất khỏe và hăng say. Kiến vác, kiến lôi, kiến đẩy, kiến nhấc bổng lên được một vật nặng khổng lồ. Kiến chạy tíu tít, gặp nhau đụng đầu chào, rồi lại vội vàng, tíu tít. 

(Theo Nguyễn Kiên)

Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn  ngân lên phá tan bầu không khí tĩnh lặng của buổi ban mai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư cùng hòa vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi mặt trời mới ló rạng, tiếng ve đã át tiếng chim.

(Theo Hữu Vi)

a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau?

b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng.

Câu 2: Tìm trong mỗi nhóm từ dưới đây những từ có nghĩa giống nhau:

a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó

b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia

c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh

=> Rút ra bài học:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau ( ví dụ: bố,ba, cha,...) hoặc gần giống nhau ( VD ăn, xơi,chén,...)

Khi viết hoặc nói, cần lưa chọn từ ngữ phù hợp nhất vớy ý nghĩa được thể hiện

Câu 3: Những thành ngữ nào dưới đây chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?

a. Chân yếu tay mềm            b. Thức khuya dậy sớm      c. Đầu voi đuôi chuột

d. Một nắng hai sương         e. Ngăn sông cấm chợ        g. Thay hình đổi dạng

Câu 4: Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn.

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (no nê/ no đủ), nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian (đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.


=> Xem toàn bộ Bài giảng điện tử tiếng việt 5 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án powerpoint tiếng Việt 5 kết nối bài 9: Từ đồng nghĩa, Giáo án điện tử bài 9: Từ đồng nghĩa tiếng Việt 5 kết nối, Giáo án PPT tiếng Việt 5 KNTT bài 9: Từ đồng nghĩa

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác