Soạn giáo án chuyên đề Hóa học 11 chân trời sáng tạo Chuyên đề 1 Bài 2: Phân bón vô cơ (P2)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án chuyên đề Hóa học 11 Chuyên đề 1 Bài 2: Phân bón vô cơ (P2) sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Hoạt động 3: Trình bày quy trình sản xuất một số loại phân bón vô cơ
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được quy trình sản xuất một số loại phân bón vô cơ.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SCĐ, thảo luận và trả lời CH thảo luận 5 SCĐ trang 11.
- Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở quy trình sản xuất một số loại phân bón vô cơ, câu trả lời CH thảo luận 5 SCĐ trang 11.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn các nhóm nghiên cứu SCĐ và trả lời CH thảo luận 5 SCĐ trang 11. Hãy cho biết và viết các phương trình hóa học để điều chế một số loại phân bón vô cơ. GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 5 SCĐ trang 11. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 5 SCĐ trang 11, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về quy trình sản xuất một số loại phân bón vô cơ. |
2. SẢN XUẤT PHÂN BÓN VÔ CƠ Trả lời CH thảo luận 5 SCĐ trang 11 a) Phân đạm ammonium - Đó là các muối ammonium: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4… - Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với acid tương ứng. Ví dụ: 2NH3+ H2SO4 → (NH4)2SO4 HNO3 + NH3 → NH4NO3 b) Phân đạm nitrate (là các muối nitrate: NaNO3, Ca(NO3)2…) - Được điều chế bằng phản ứng giữa acid HNO3 và muối carbonate tương ứng. VD: CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + 2H2O c) Phân đạm urea ((NH2)2CO) - Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao. 2NH3 + CO → (NH2)2CO + H2O d) Superphosphate đơn: Chứa 14-20% P2O5, thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4 Điều chế: Quặng phosphorite hoặc apatite + sulfuric acid đặc Ca3(PO4)2+ H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + CaSO4 e) Superphosphate kép: Chứa 40-50% P2O5, thành phần gồm Ca(H2PO4)2 Điều chế: 2 giai đoạn: - Điều chế phosphoric acid Ca3(PO4)2 +3 H3PO4 → H3PO4 + 3 CaSO4 - Cho phosphoric acid tác dụng với quặng phosphorite hoặc quặng apatite Ca3(PO4)2 +3 H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 f) Phân Ammophos: hóa hợp H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4 g) Diammophos: H3PO4 + 2NH3 → (NH4)HPO4. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản một số loại phân bón thông dụng
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được cách sử dụng và bảo quản một số loại phân bón thông dụng
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SCĐ, thảo luận và trả lời CH thảo luận 6 - 8 SCĐ trang 12, 13
- Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở cách sử dụng và bảo quản một số loại phân bón thông dụng, trả lời CH thảo luận 6 - 8 SCĐ trang 12, 13.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS tìm hiểu các thông tin trong SCĐ và từ một số phương tiện học tập tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản phân bón, trả lời lần lượt các CH thảo luận 6 - 8 SCĐ trang 12, 13 6. Vì sao không bón phân đạm ammonium cho đất chua? 7. Hãy cho biết cách sử dụng chủ yếu (bón thúc, bón lót) của các loại phân bón được đề cập trong bảng 2.1. Giải thích 8. Vì sao ở nhiệt độ cao một số loại phân đạm ammonium chloride, ammonium nitrate,... dễ mất đạm? GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời trả lời CH thảo luận 6 - 8 SCĐ trang 12, 13 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận 6 - 8 SCĐ trang 12, 13 các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về quy trình sản xuất một số loại phân bón vô cơ, cách sử dụng và bảo quản một số loại phân bón thông dụng
|
3. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN PHÂN BÓN Trả lời CH thảo luận 6 - 8 SCĐ trang 12, 13 6. Không bón phân đạm ammonium cho đất chua vì khi tan trong nước, muối ammonium bị phân huỷ tạo môi trường acid 7.
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp: Bón thúc vì các loại phân bón này dễ hoà tan, thường sử dụng được ngay giúp cây hấp thụ phân bón nhanh, sinh trưởng và phát triển, cho các sản phẩm tốt hơn. - Phân lân: Bón lót vì các chất dinh dưỡng trong phân thường ở dạng khó tiêu (không hoà tan) cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân huỷ thành các chất hoà tan cây mới sử dụng được. Do đó phải bón vào đất trước khi gieo trồng. 8. Các loại đạm ammonium dễ bị phân huỹ khi gặp nhiệt độ cao nên dễ mất đạm. Kết luận Nguyên tắc sử dụng phân bón: đúng loại, đúng liều lượng, đúng lúc, đúng cách. Nguyên tắc bảo quản phân bón: để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh acid, tránh nóng và không để lẫn các loại phân bón. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.
- Nội dung: HS sử dụng SCĐ, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nào?
- Potassium B. Phosphorus C. Carbon D. Nitrogen
Câu 2. rong dân gian lưu truyền kinh nghiệm "mưa rào mà có sấm sét là có thêm đạm trời rất tốt" cho cây trồng. "Đạm trời" chứa thành phần nguyên tố dinh dưỡng nào?
- Phosphorus. B. Silicon. C. Potassium. D. Nitrogen.
Câu 3. Cách làm nào sau đây đúng trong việc khử chua đất trồng bằng vôi và bón phân đạm cho lúa?
- Bón phân bón đạm với vôi cùng lúc
- Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua.
- Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới được bón đạm
- Bón vôi khử chua trước rồi bón đạm ngay sau khi bón vôi
Câu 4. Phân bón nitrophoska (NPK) là hỗn hợp của
- NH4H2PO4, KNO3 B. (NH4)3PO4, KNO3
- (NH4)2HPO4, NaNO3 D. (NH4)2HPO4, KNO3
Câu 5. Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón đơn là:
- KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
- (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2 D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Đáp án bài tập trắc nghiệm
1. B |
2. D |
3. C |
4. D |
5. C |
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
- Nội dung: HS sử dụng SCĐ, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS giải được các bài tập vận dụng.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm các bài tập vận dụng:
Bài 1. Lập sơ đồ tư duy phân loại phân bón vô cơ
Bài 2. Cây trồng phát triển chậm và cho ít quả. Hãy dự đoán cây có thể đang thiếu chất dinh dưỡng nào? Từ đó em hãy đề xuất có thể bón loại phân nào để bổ sung chất dinh dưỡng mà cây đang thiếu trong trường hợp này.
Bài 3. Vì sao không nên bón đồng thời vôi và đạm ammonium (NH4NO3, NH4Cl)?
Bài 4. Vì sao không được trộn phân Superphosphate với vôi? Giải thích và minh họa bằng phương trình hóa học xảy ra.
Bài 5. Trong các phương pháp điều chế phân bón ammonium nitrate là cho calcium nitrate tác dụng với ammonium carbonate. Viết phương trình hóa học
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu (Hoàn thành tại nhà nếu trên lớp không còn thời gian).
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.
Đáp án bài tập vận dụng
Bài 1.
Bài 2. Dự đoán: cây thiếu đạm ⇒ có thể dùng phân đạm để bổ sung đạm cho cây
Bài 3.
Khi bón đồng thời vôi và đạm ammonium, có phản ứng giải phóng NH3, gây ra hiện tượng mất đạm.
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Bài 4.
Superphosphate đơn có thành phần là CaSO4 và Ca(H2PO4)2
Superphosphate kép có thành phần là Ca(H2PO4)2
Khi trộn Superphosphate với vôi bột sẽ có phản ứng sau xảy ra:
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O
P trong phân bị kết tủa dưới dạng Ca3(PO4)2
⇒ Làm giảm hàm lượng P2O5 trong phân bón → giảm chất lượng phân bón
Bài 5. PTHH: (NH4)2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NH4NO3
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập vận dụng.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 3: Phân bón hữu cơ
=> Xem toàn bộ Giáo án chuyên đề Hóa học 11 chân trời sáng tạo
Soạn giáo án chuyên đề Hóa học 11 chân trời Chuyên đề 1 Bài 2: Phân bón vô, GA word chuyên đề Hóa học 11 ctst Chuyên đề 1 Bài 2: Phân bón vô, giáo án chuyên đề Hóa học 11 chân trời sáng tạo Chuyên đề 1 Bài 2: Phân bón vô
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Toán 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử toán 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Hóa học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Hóa học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Vật lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử vật lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Ngữ văn 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử ngữ văn 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Lịch sử 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN LỚP 11 CÁC MÔN CÒN LẠI
GIÁO ÁN LỚP 11 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 11 kết nối tri thứcGiáo án tất cả các môn lớp 11 cánh diều