Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%.
III. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Nồng độ phần trăm
2. Nồng độ mol
Câu hỏi 1: Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%.
Câu hỏi 2: Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C.
a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ mol của dung dịch C so với nồng độ mol của dung dịch A, B.
Câu 1:
Khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%:
m$_{H_{2}SO_{4}}$ = $\frac{m_{dd}.C%}{100}$ = $\frac{20.98}{100}$ = 19,6 (g)
Câu 2:
a) Số mol urea trong dung dịch A: nurea = CM (A) . Vdd A = 0,02.2 = 0,04 (mol)
Số mol urea trong dung dịch B: nurea = CM (B) . Vdd B = 0,1.3 = 0,3 (mol)
Số mol urea trong dung dịch C: nurea = 0,3 + 0,04 = 0,34 (mol)
b) Thể tích dung dịch C: Vdd C = 2 + 3 = 5 (L)
Nồng độ mol của dung dịch C: CM (C) = $\frac{0,34}{5}$ = 0,068 (mol/L)
Nhận xét:
Giá trị nồng độ mol của dung dịch C lớn hơn nồng độ mol của dung dịch A và nhỏ hơn nồng độ mol của dung dịch B.
Xem toàn bộ: Giải KHTN 8 kết nối bài 4 Dung dịch và nồng độ
Bình luận