Tìm các thành ngữ trong những câu dưới đây. Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ tìm được và nghĩa của mỗi tiếng trong các thành ngữ đó.

Câu 2. Tìm các thành ngữ trong những câu dưới đây. Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ tìm được và nghĩa của mỗi tiếng trong các thành ngữ đó. 

a) Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ; chẳng những gia quyến của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão… (Trần Quốc Tuấn) 

b) Muốn cho người ta tin theo thì phải có danh chính ngôn thuận. (Nguyễn Huy Tưởng) 

c) Ta sẽ chiêu binh mãi mã, cầm quân đi đánh giặc.  (Nguyễn Huy Tưởng) 

d) Dân gian ai chẳng có lòng trung quân ái quốc.  (Nguyễn Huy Tưởng) 


a) Thành ngữ là bách niên giai lão chỉ việc hai vợ chồng hòa thuận, hạnh phúc mãi đến già (bách: trăm; niên: năm; giai: đều, cùng; lão: già)

b) Thành ngữ là danh chính ngôn thuận đủ tư cách, có chức năng để đảm trách, giải quyết công việc nào đó, được pháp luật hoặc mọi người thừa nhận (danh: tiếng tăm, danh tiếng; chính: đúng; ngôn: lời nói; thuận: không trái) 

c) Thành ngữ là chiêu binh mãi mã chuẩn bị, tăng cường lực lượng chiến đấu, giống như trước đây người ta chiêu tập binh sĩ, mua tậu ngựa chiến để chuẩn bị cho trận đánh (chiêu: kêu gọi, mời đến; binh: quân lính; mãi: mua; mã: ngựa) 

d) Thành ngữ trung quân ái quốc có thể hiểu là trung vua, yêu nước, theo quan niệm của đạo đức phong kiến (trung: đức tính đem hết lòng thành thật xử sự với người, dốc lòng, hết lòng làm; quân: quân lính, quân đôi; ái: yêu; quốc: đất nước)


Bình luận

Giải bài tập những môn khác