Nhiệt phân potassium chlorate (KCIO3) thu được potassium chloride (KCI) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng... a) Hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng trên.
Câu 5.4 Nhiệt phân potassium chlorate (KCIO3) thu được potassium chloride (KCI) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng: KCIO3 $\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}$ KCl + O2↑.
a) Hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng trên.
b) Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở đkc). Hiệu suất của phản ứng là
A. 54,73%. B. 60,00%. C. 90,00%. D. 70,00%.
a) 2KCIO3 $\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}$ 2KCl + 3O2↑.
b) Đáp án B.
$n_{KClO_{3}}=\frac{m_{KClO_{3}}}{M_{KClO_{3}}}=\frac{36,75}{122,5}$ = 0,3 mol.
$n_{O_{2}}=\frac{V_{O_{2}}}{24,79}=\frac{6,69}{24,79}\approx $ 0,27 mol.
Theo PTHH: 2 mol KCIO3 nhiệt phân sinh ra 3 mol O2
=> Số mol KCIO3 phản ứng là: 0,27.$\frac{2}{3}$ = 0,18 mol.
Hiệu suất của phản ứng là: $\frac{0,18}{0,3}$ = 60%.
Bình luận