Nêu ý nghĩa và cách thực hiện động tác chào
Câu 2: Trang 42 sgk GDQP-AN lớp 10
Nêu ý nghĩa và cách thực hiện động tác chào
Ý nghĩa: Biểu thị tính tổ chức, tính kỉ luật, tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh và tôn trọng lẫn nhau.
Cách thực hiện:
Động tác chào khi đội mũ cứng, mũ Kê-pi
- Khẩu lệnh "CHÀO"
Nghe dứt khẩu lệnh "CHÀO", tay phải đưa lên theo đường gần nhất, đặt đầu ngón tay giữa chạm vào bên phải vành mũ (lưỡi trai), năm ngón tay khép lại duỗi thẳng, lòng bàn tay úp xuống, hơi chếch về trước; bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, cánh tay trên nâng lên ngang vai; đầu ngay, mắt nhìn thẳng vào người mình chào
- Thôi chào:
Khẩu lệnh "THÔI"
Nghe dứt khẩu lệnh "THÔI", tay phải đưa xuống theo đường gần nhất về tư thế đứng nghiêm
Động tác chào khi đội mũ mềm, mũ hải quân
Khi đội mũ mềm, dã chiến
- Khẩu lệnh "CHÀO"
Nghe dứt khẩu lệnh "CHÀO", tay phải đưa lên theo đường gần nhất, đặt đầu ngón tay giữa đặt chạm vào bên phải vành lưỡi trai, năm ngón tay khép lại duỗi thẳng, lòng bàn tay úp xuống, hơi chếch về trước; bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, cánh tay trên nâng lên ngang vai; đầu ngay, mắt nhìn thẳng vào người mình chào
- Thôi chào:
Khẩu lệnh "THÔI"
Nghe dứt khẩu lệnh "THÔI", tay phải đưa xuống theo đường gần nhất về tư thế đứng nghiêm
Khi đội mũ hải quân
- Khẩu lệnh "CHÀO"
Nghe dứt khẩu lệnh "CHÀO", tay phải đưa lên theo đường gần nhất, đặt đầu ngón tay giữa chạm vào phía dưới bên phải vành mũ, năm ngón tay khép lại duỗi thẳng, lòng bàn tay úp xuống, hơi chếch về trước; bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, cánh tay trên nâng lên ngang vai; đầu ngay, mắt nhìn thẳng vào người mình chào
- Thôi chào:
Khẩu lệnh "THÔI"
Nghe dứt khẩu lệnh "THÔI", tay phải đưa xuống theo đường gần nhất về tư thế đứng nghiêm
Bình luận