Khởi động Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng để có băng tính như ở Hình I. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây:
Câu hỏi 13. Khởi động Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng để có băng tính như ở Hình I. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây:
a) Sử dụng công thức, hàm thích hợp để tính Tổng cộng (từ ô tính F3 đến ô tính F8) và Tổng cả khối (từ ô tính C9 đến ô tính E9).
b) Tạo biểu đồ để có thể so sánh trực quan số lượng học sinh Tốt, Khá, Đạt của từng lớp, giữa các lớp và cho biết:
- Dạng biểu đồ mà em đã tạo là:...............................................................................
- Quan sát biểu đồ và cho biết lớp có số học sinh loại Tốt nhiều nhất là lớp:
……...; lớp có số học sinh loại Khá nhiều nhất là lớp:............
.....; lớp có số học sinh loại Đạt nhiều nhất là lớp : .......
c) Tạo biểu đồ để thể hiện tỉ lệ học sinh Tốt, Khá, Đạt của cả khối và cho biết:
- Dạng biểu đồ em đã tạo là: ........
- Quan sát trên biểu đồ và ghi tỉ lệ học sinh Tốt, Khá, Đạt của từng lớp so với
toàn khối theo số thứ tự:.................
d) Lưu bảng tính với tên tệp là Xep_loai_hoc_tap_khoi_8.xlsx.
a) Tại ô tính F3 học sinh có thể sử dụng công thức =SUM(C3:E3) hoặc =C3+D3+E3 sau đó sao chép công thức tính Tổng cộng cho các ô tính còn lại.
- Tại ô tính C9 học sinh có thể sử dụng công thức =SUM(C3:C8) hoặc =C3+C4+C5+C6+C7+C8 sau đó sao chép công thức tính Tổng cả khối cho các ô tính còn lại.
b)
– Biểu đồ hình cột.
– Lớp có số học sinh loại Tốt nhiều nhất là lớp 8A; Lớp có số học sinh loại Khá
nhiều nhất là lớp 8G, Lớp có số học sinh loại Đạt nhiều nhất là lớp 8E.
c)
- Biểu đồ hình tròn.
- Lớp 8A: Tốt 23%, Khá 14%, Đạt 8%.
Lớp 8B: Tốt 16%, Khá 19%, Đạt 12%.
Lớp 8C: Tốt 19%, Khá 14%, Đạt 19%.
Lớp 8D: Tốt 21%, Khá 11%, Đạt 21%.
Lớp 8E: Tốt 12%, Khá 18%, Đạt 25%.
Lớp 8G. Tốt 9%, Khá 24%, Đạt 15%.
Bình luận