Dựa vào bảng 13.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của các nhóm đất chính và thảm thực vật chính trên thế giới.
Câu 1. Dựa vào bảng 13.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của các nhóm đất chính và thảm thực vật chính trên thế giới.
Bảng 13.1 Sự phân bố các nhóm đất chính và kiểu thảm thực vật chính trên thế giới
Vùng | Nhóm đất chính | Kiểu thảm thực vật chính |
Cực | Đất hoang mạc cực, đất đồng rêu | Đài nguyên |
Ôn đới | Đất tai-ga lạnh, đất pôt-dôn, đất pốt-dôn cỏ, đất xám nâu rừng lá rộng ôn đới, đất đen thảo nguyên, đất hạt dẻ | Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới |
Nhiệt đới | Đất vàng và đất đỏ, đất nâu vàng, đất hoang mạc nhiệt đới và cận nhiệt; đất fe-ra-lit đỏ và đỏ vàng, đất đỏ và đỏ nâu xa-van, đất đen và xám | Rừng cận nhiệt ẩm, thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, hoang mạc và bán hoang mạc, xa-van và cây bụi |
Xích đạo | Đất fe-ra-lit đỏ vàng | Rừng nhiệt đới, xích đạo |
Các nhóm đất và thảm thực vật có sự phân bố khác nhau trên thế giới.
Nguyên nhân: do nhiệt độ và lượng mưa khác nhau theo từng vùng trên thế giới, vì thế sẽ có các nhóm đất và kiểu thảm thực vật tương ứng với mỗi vùng.
Bình luận