Dãy số Fibonacci được định nghĩa đệ quy như sau: Phần cơ sở: F(w) = 0 nếu n = 0. F(n) = 1 nếu n > 1.

Câu 2. Dãy số Fibonacci được định nghĩa đệ quy như sau:

+ Phần cơ sở: F(w) = 0 nếu n = 0. F(n) = 1 nếu n > 1.

+ Phần đệ quy: F(n) = F (n - 1) + F(n - 2) nếu n >2

Hàm đệ quy F (n) cho trong hình 6s dụng định nghĩa đệ quy ở trên để tính và trả về giả trị của F(n).

a) Em hãy cho biết các dấu ? trong bàm đệ quy F(n) của được thay bằng gì?

b) Hình 7 liệt kê lần lượt I7 bước chương trình sẽ thực luôn khi lời gọi đến F(4) được thực thi. Em hãy đưa ra giải thích bằng lới ý nghĩa của I7 bước đã cho.

Giải chuyên đề Tin học khoa học máy tính 11 cánh diều bài 2 Thuật toán đệ quy


a) return 1

else

return F (n - 1) 

b) Ý nghĩa của I7 bước đã cho.

  •  Trong hàm có một hoặc nhiều lệnh gọi đến chính nó.
  •  Mỗi lần gọi đệ quy thì kích thước của bài toán được thu nhỏ hơn so với lần gọi trước. Khi đạt được trường hợp cơ sở thì chương trình không cần gọi đệ quy.
  • Thuật toán đệ quy được cài đặt dưới dạng hàm đệ quy, để xử lí với các đối tượng được định nghĩa đệ quy.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác