Đáp án đề 6 kiểm tra học kỳ 2 vật lý 10
Câu 1:
a. Động lượng là đại lượng vectơ bằng tích của khối lượng m với vận tốc v của vật.
+ Biểu thức: $\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{v}$
+ Đơn vị của động lượng là kg.m/s
- Định luật bảo toàn động lượng: Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.
b. m1 = 290kg; v1 = 8m/s; m2 = 10kg; v2 = 12m/s; v =?
Hệ gồm xe tải + hòn đá là hệ cô lập. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ theo phương ngang ta có:
m1.v1 - m2.v2 = (m1 + m2).v
=> v = $\frac{m_{1}.v_{1}-m_{2}.v_{2}}{m_{1}+m_{2}}$ = 7,3 m/s
Câu 2: l01 + l02 = 5m (1)
l1 = l01(1+α1t); l2 = l02(1+α2t)
=> l1 - l2 = l01 - l02 + l01.α1t - l02.α2t
Hiệu chiều dài của hai thanh kim loại không đổi theo nhiệt độ nên l1 - l2 = l01 - l02
=> l01.α1t - l02.α2t = 0 <=> l01.α1t = l02.α2t
=> $\frac{l_{01}}{l_{02}}=\frac{\alpha _{2}}{\alpha _{1}}=\frac{2}{3}$ (2)
Từ (1) và (2) => l01 = 2m; l02 = 3m
Câu 3:
* Quá trình 1: P1 = P2 = 1atm; V1 = 12,8 (lít); T1 = 247 + 273 = 520K; V2 = $\frac{V_{1}}{2}$ = 6,4 (lít); T2 = ?K
Áp dụng phương trình đẳng áp, ta có: $\frac{V_{1}}{T_{1}}=\frac{V_{2}}{T_{2}}$
=> T2 = $\frac{V_{2}.T_{1}}{V_{1}}$ = 260 (K)
* Quá trình 2: V3 = V2 = 6,4 (lít); P3 = 1,5P1 = 1,5 (atm); T3 = ?K
Áp dụng phương trình đẳng tích, ta có: $\frac{P_{2}}{T_{2}}=\frac{P_{3}}{T_{3}}$
=> T3 = $\frac{P_{3}.T_{2}}{P_{2}}$ = 390K
Câu 4: Muốn nâng vòng ra thì cần tác dụng lên vòng một lực F hướng lên trên, có giá trị tối thiểu bằng tổng của lực căng và trọng lực:
F = Fc + P = 2σl + P = 2σ.π.2R + P
Thay số: F = 2.0,04.3,14.2.0,08 + 0,092 = 0,132 (N)
Xem toàn bộ: Vật lý 10: Đề kiểm tra học kỳ 2 (Đề 6)
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Đang cập nhật dữ liệu...
Bình luận