Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Địa lí 11 CTST bài 30: Kinh tế cộng hòa Nam Phi

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Vì sao Cộng hòa Nam Phi là nước phát triển nhất châu Phi?

Câu 2: Giải thích vì sao ngành công nghiệp khai thác khoáng sản là ngành kinh tế mũi nhọn của Cộng hòa Nam Phi?

Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ và nhận xét quy mô, tăng trưởng GDP của cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2021:

Bảng 1. Quy mô và tốc độ tăng GDP của Cộng Hòa Nam Phi

giai đoạn 2000 – 2021

Năm

2000

2005

2010

2015

2018

2021

Quy mô GDP

(tỉ USD)

151,8

288,9

417,4

346,7

404,8

419,9

Tốc độ tăng GDP (%)

4,2

5,3

3,0

1,3

1,5

4,9

(Nguồn: WB, 2022)

Câu 4: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi năm 2010 và năm 2020

 

Cơ cấu GDP (%)

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

2010

2,1

28,2

61,2

8,0

2020

2,5

23,4

64,6

9,5

 (Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc năm 2010 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 3. Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Cộng hòa Nam Phi

giai đoạn 2000 – 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

 

2000

2005

2010

2015

2020

Trị giá xuất khẩu

37,0

68,2

107,6

96,1

93,2

Trị giá nhập khẩu

33,1

68,8

102,8

100,6

78,3

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Tính cán cân xuất - nhập khẩu của Cộng hòa Nam Phi qua các năm.
  2. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất - nhập khẩu của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020.
  3. Nhận xét và kết luận.


Câu 1:

Cộng hòa Nam Phi là nước phát triển nhất châu Phi vì:

- Xuất khẩu nhiều khoáng sản, đặc biệt là khoáng sản quý như vàng, kim cương, uranium.

- Các ngành công nghiệp chính là khai thác khoáng sản, chế biến, luyện kim, cơ khí,… đều rất phát triển và trở thành ngành mũi nhọn.

- Sản phẩm nông nghiệp chiếm 1/3 tổng sản phẩm xuất khẩu, chủ yếu là hoa quả cận nhiệt đới, ngô.

Câu 2:

Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản là ngành kinh tế mũi nhọn của Cộng hòa Nam Phi vì:

- Cộng hòa Nam Phi có tài nguyên khoáng sản phong phú.

- Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn như vàng, kim cương, uranium,…

- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao, kinh nghiệm sản xuất phong phú, đặc biệt trong lĩnh vực khai thác khoáng sản.

Câu 3:

* Vẽ biểu đồ:

Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ và nhận xét quy mô, tăng trưởng GDP của cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2021: Bảng 1. Quy mô và tốc độ tăng GDP của Cộng Hòa Nam Phi  giai đoạn 2000 – 2021 Năm	2000	2005	2010	2015	2018	2021 Quy mô GDP  (tỉ USD)	151,8	288,9	417,4	346,7	404,8	419,9 Tốc độ tăng GDP (%)	4,2	5,3	3,0	1,3	1,5	4,9 (Nguồn: WB, 2022)

  1. Nhận xét và kết luận:

- Từ năm 2000 – 2021, quy mô GDP của Cộng hòa Nam Phi có sự biến động:

+ Từ 2000 – 2010, quy mô GDP tăng: 265,6 tỉ USD.

+ Từ 2010 – 2015, quy mô GDP giảm: 70,7 tỉ USD.

+ Từ 2015 – 2021, quy mô GDP tăng: 73,2 tỉ USD.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Cộng hòa Nam Phi trong giai đoạn 2000 – 2021 cũng có sự biến động:

+ Từ 2000 – 2005: tăng 1.1%

+ Từ 2005 – 2018: giảm 3,8 %.

+ Từ 2018 – 2021: tăng  3,4%

Câu 4:

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 4: Cho bảng số liệu sau: Bảng 2. Cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi năm 2010 và năm 2020 	Cơ cấu GDP (%) 	Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản	Công nghiệp và xây dựng	Dịch vụ	Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 2010	2,1	28,2	61,2	8,0 2020	2,5	23,4	64,6	9,5  (Nguồn: WB, 2022) a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc năm 2010 và năm 2020. b. Nhận xét và kết luận.

  1. Nhận xét và giải thích:

- Nhận xét:

+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỉ lệ rất nhỏ và có xu hướng tăng nhẹ, không đáng kể, từ 2,1% năm 2010 lên 2,5% năm 2020 (tăng 0,4%).

+ Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng có xu hướng giảm từ 28,2% xuống 23,4% (giảm 4,8%).

+ Cơ cấu ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất qua các năm và tiếp tục tăng từ 61,2% lên 64,6% (tăng 3,4%).

+ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng trong suốt 10 năm, từ 8% năm 2010 lên 9,5% năm 2020 (tăng 1,5%).

- Kết luận: Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhưng thay đổi không đáng kể.

Câu 5:

  1. Tính cán cân xuất nhập khẩu của Cộng hòa Nam Phi qua các năm:

 

2000

2005

2010

2015

2020

Trị giá xuất khẩu

37,0

68,2

107,6

96,1

93,2

Trị giá nhập khẩu

33,1

68,8

102,8

100,6

78,3

Cán cân xuất - nhập khẩu

3,9

-0,6

4,8

-4,5

14,9

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 5: Cho bảng số liệu sau: Bảng 3. Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) 	2000	2005	2010	2015	2020 Trị giá xuất khẩu	37,0	68,2	107,6	96,1	93,2 Trị giá nhập khẩu	33,1	68,8	102,8	100,6	78,3 (Nguồn: WB, 2022) a. Tính cán cân xuất - nhập khẩu của Cộng hòa Nam Phi qua các năm. b. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất - nhập khẩu của Cộng hòa Nam Phi giai đoạn 2000 – 2020. c. Nhận xét và kết luận. Trả lời:

  1. Nhận xét và kết luận: Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu qua từng giai đoạn không có sự đồng đều qua các năm.

- Giai đoạn 2000 – 2010: trị giá xuất khẩu tăng 70,6 tỉ USD, trị giá nhập khẩu tăng 69,7 tỉ USD, nhưng năm 2005 trị giá nhập khẩu cao hơn trị giá xuất khẩu nên cán cân xuất – nhập khẩu âm.

- Giai đoạn 2010 – 2020: trị giá xuất khẩu giảm 14,4 tỉ USD, trị giá nhập khẩu giảm 24,5 tỉ USD.

- Trong vòng 20 năm, trị giá xuất khẩu tăng gấp 2,5 lần và trị giá nhập khẩu tăng gấp 2,4 lần.

- Cán cân xuất – nhập khẩu hầu như luôn dương nhưng vẫn có những năm âm như năm 2005 và năm 2015.

- Kết luận: Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Cộng hòa Nam Phi chưa ổn định.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác