Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Địa lí 11 CTST bài 26: Kinh tế Trung Quốc

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đông?

Câu 2: Giải thích tại sao Trung Quốc đạt được những thành tựu kinh tế nổi bật từ cuối thập niên 70 của thế kỉ XX đến nay.

Câu 3: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2020

Chỉ tiêu

2000

2005

2010

2015

2020

GDP (tỉ USD)

1 211,3

2286,0

6 087,2

11 062,0

14 688,0

Tốc độ tăng GDP (%)

8,5

11,4

10,6

7,0

2,2

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô GDP và tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Câu 4: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu GDP của Trung Quốc năm 2010 và năm 2020

 

Cơ cấu GDP (%)

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

2010

9,6

46,7

43,7

2020

7,7

37,8

54,5

 (Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc năm 2010 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 3. Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc

giai đoạn 2005 – 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

2005

2010

2020

Xuất khẩu

762

1 602,5

2 723,3

Nhập khẩu

660

1 380,1

2 357,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2006, 2016, 2021)

  1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc, giai đoạn 2005 - 2020.
  2. Rút ra nhận xét.


Câu 1:

Sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đông vì miền Đông có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp:

- Địa hình đồng bằng, đất đai phù sa màu mỡ.

- Khí hậu ôn hòa thích hợp cho trồng cây ôn đới ở phía bắc, cây cận nhiệt ở phía nam.

- Có nhiều mưa về mùa hạ và đây là nơi hạ lưu của các con sông lớn, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 2:

Trung Quốc đạt được những thành tựu kinh tế nổi bật từ cuối thập niên 70 của thế kỉ XX đến nay là do áp dụng một số biện pháp cụ thể như:

- Vận hành nền kinh tế thị trường định hướng xã hội.

- Tăng cường vốn đầu tư.

- Mở rộng quyền tự chủ cho các doanh nghiệp.

- Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học – kỹ thuật

- Chú trọng phát triển các ngành dịch vụ cùng những kế hoạch phù hợp với từng lĩnh vực kinh tế.

Câu 3:

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 3: Cho bảng số liệu sau: Bảng 1. Quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2020 Chỉ tiêu	2000	2005	2010	2015	2020 GDP (tỉ USD)	1 211,3	2286,0	6 087,2	11 062,0	14 688,0 Tốc độ tăng GDP (%)	8,5	11,4	10,6	7,0	2,2 (Nguồn: WB, 2022) a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô GDP và tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2020. b. Nhận xét và kết luận.

  1. Nhận xét và kết luận:

- Quy mô GDP của Trung Quốc từ năm 2000 – 2010 đều tăng trưởng mạnh: Quy mô GDP năm 2020 gấp 12 lần so với quy mô GDP năm 2000.

- Tốc độ tăng GDP biến động qua các năm:

+ Giai đoạn từ 2000 – 2005: tốc độ tăng trưởng GDP cao từ 8,5% lên 11,4% (2,9%).

+ Giai đoạn 2005 – 2020: tốc độ GDP giảm mạnh: từ 11,4% năm 2005, đến 7% năm 2015 và 2,2% năm 2020 (giảm 9,2%).

- Kết luận: Quy mô GDP tăng nhanh liên tục nhưng tốc độ GDP không ổn định, biến động qua các năm song vẫn luôn ở mức cao.

Câu 4:

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 4: Cho bảng số liệu sau: Bảng 2. Cơ cấu GDP của Trung Quốc năm 2010 và năm 2020 	Cơ cấu GDP (%) 	Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản	Công nghiệp và xây dựng	Dịch vụ 2010	9,6	46,7	43,7 2020	7,7	37,8	54,5  (Nguồn: WB, 2022) a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc năm 2010 và năm 2020. b. Nhận xét và kết luận.

  1. Nhận xét và giải thích:

- Nhận xét:

+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có xu hướng giảm từ 9,6% xuống 7,7% (1,9%)

+ Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng cũng có xu hướng giảm từ 46,7% xuống 37,8% (giảm 8,9%)

+ Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng trưởng nhanh từ 43,7% lên 54,5% (tăng 10,8%)

+ Năm 2010, ngành công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng sau 10 năm, tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất.

- Kết luận: Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch từ công nghiệp và xây dựng sang dịch vụ.

Câu 5:

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 5: Cho bảng số liệu sau: Bảng 3. Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc  giai đoạn 2005 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm	2005	2010	2020 Xuất khẩu	762	1 602,5	2 723,3 Nhập khẩu	660	1 380,1	2 357,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2006, 2016, 2021) a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc, giai đoạn 2005 - 2020. c. Rút ra nhận xét.

  1. Nhận xét:

- Giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 2005 - 2020 tăng liên tục qua các năm.

- Giá trị xuất khẩu cao hơn giá trị nhập khẩu, Trung Quốc là quốc gia xuất siêu.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác