Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối bài 12: Một số bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng, trị
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: So sánh biện pháp phòng, trị ba loại bệnh phổ biến ở lợn (bệnh dịch tả lợn cổ điển, bệnh tai xanh và bệnh tụ huyết trùng).
Câu 2: Hãy cho biết một số triệu chứng của bệnh tụ huyết trùng trên lợn.
Câu 3: Em hãy nêu một số triệu chứng của bệnh tai xanh trên lợn.
Câu 4: Theo em, vì sao khi tiêm phòng vaccine phòng bệnh cho vật lại cần nhắc lại theo một khoảng thời gian?
Câu 1:
Bệnh dịch tả lợn cổ điển | Bệnh tai xanh | Bệnh tụ huyết trùng |
· Sử dụng vaccine để tiêm phòng cho lợn như sau: · Đối vợi lợn con, sau 30 ngày tuổi cần được tiêm mũi 1, khoảng 2 tuần sau tiêm mũi thứ 2. Sau 6 tháng tiêm nhắc lại. · Đối với lợn nái và lợn hậu bị, cần phải tiêm phòng trước mỗi lần phối giống. · Đối với lợn đực giống cần tiêm phòng đầy đủ 6 tháng/lần. · Không tiêm vaccine cho lợn đang ốm hoặc có biểu hiện bất thường, tiêm vaccine vào sáng sớm hoặc chiều tối để có hiệu quả tốt nhất. · Khi lợn mắc bệnh phương pháp sử dụng phổ biến nhất hiện nay: · Tách riêng lợn ốm và lợn khỏe đồng thời tiến hành phun sát trùng, tiêu độc, tẩy uế chuồng trại. · Tiêm thẳng vaccine dịch tả lợn cổ điển vào toàn đàn trong vòng 24 - 48h sau tiêm những con nào nặng quá sẽ chết, sau thời gian đó những con còn sống sẽ có miễn dịch chống lại bệnh. · Bổ sung trợ sức điện giải, B-complex, vitamix cho lợn. Cho lợn uống nước đầy đủ. | · Tiêm ngừa đầy đủ các bệnh tai xanh, dịch tả, tụ huyết trùng, thương hàn, suyễn trên heo theo hướng dẫn của cơ quan thú y. · Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho heo. · Giữ ấm chuồng trại lúc mưa gió, làm mát lúc nắng nóng. Vệ sinh, sát trùng kỹ bên ngoài và bên trong chuồng sau khi xuất bán heo. · Mỗi khi thời tiết thay đổi nên pha một trong các loại thuốc như APA Flo Do P hoặc APA Tylodo P… vào thức ăn để khống chế các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp và tiêu hóa. · Bổ sung APA Antistress P vào khẩu phần của heo để tăng cường hệ miễn dịch, góp phần phòng các bệnh do vi khuẩn và virus gây ra trên heo. · Cách ly ngay những heo bệnh để điều trị riêng. · Không giết mổ heo bệnh tại nhà, không vứt xác thú chết xuống sông hoặc vứt ra ngoài đồng mà phải chôn sâu heo chết và có rắc vôi bột. · Không giấu dịch, không bán chạy heo bệnh. · Không mua heo bệnh và thịt heo bệnh. · Trong mùa dịch bệnh nên hạn chế nhập heo mới vào đàn (trước khi nhập đàn phải nuôi cách ly để theo dõi tối thiểu 3 tuần). · Hạn chế khách tham quan chuồng trại. · Phải luân phiên phun xịt thuốc sát trùng như APA Perin 50 L hoặc APA Clean để tiêu diệt mầm bệnh. | Vệ sinh phòng bệnh: · Chuồng nuôi phù hợp với từng loại heo và độ tuổi khác nhau, rào chắn cẩn thận, có tường bao. Chuồng trại luôn thông thoáng, đủ ánh sáng, mát về mùa hè, ấm về mùa đông. · Thường xuyên quét dọn, định kỳ tẩy uế, khử trùng chuồng nuôi, cọ rửa và tiêu độc máng ăn, máng uống và các dụng cụ chăn nuôi, quần áo bảo hộ… · Sau mỗi đợt nuôi, phải vệ sinh chuồng trại và khử trùng tiêu độc, sau đó để trống chuồng. Heo mới mua về phải nuôi cách ly ở khu vực riêng 15 - 20 ngày trước khi nhập đàn. · Phân, rác và chất thải trong chuồng cần được thu gom thường xuyên, đưa ra chỗ tập trung riêng để giữ chuồng luôn sạch sẽ. · Hạn chế phương tiện, người và vật lạ vào khu vực chăn nuôi. Các biện pháp khử trùng tiêu độc: · Dùng ánh nắng mặt trời để phơi máng ăn, máng uống, dụng cụ chăn nuôi. · Quét nước vôi pha loãng nồng độ 10% (1 kg vôi/10 lít nước) trong chuồng nuôi, môi trường xung quanh. · Dùng một số hóa chất sát trùng cho heo hướng dẫn của nhà sản xuất. · Vệ sinh thức ăn và nước uống · Thức ăn, nước uống phải đảm bảo vệ sinh chăn nuôi. · Bệnh tụ huyết trùng là bệnh truyền nhiễm có tính chất thổ nhưỡng, vi khuẩn cư trú ở khắp nơi gặp điều kiện thuận lợi sẽ bùng phát thành dịch. · Phòng bệnh bằng vaccine là biện pháp chủ động, tích cực và có hiệu quả nhất, 1 năm tiêm 2 - 3 lần tùy theo mục đích chăn nuôi và dịch tễ từng vùng. Lần 1 tiêm khi heo 45 - 50 ngày tuổi, sau đó tiêm nhắc lại cứ 6 tháng 1 lần là được. · Có thể dùng một số thuốc như GENTAMOX LA, FLOR 100 LA, PENSTREP LA, FLORDOX, GENTADOX,… · Tăng cường chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh, sát trùng chuồng nuôi và môi trường xung quanh. |
Câu 2:
Thời gian ủ bệnh 1 - 14 ngày, thường có 2 thể bệnh:
* Thể cấp tính:
- Heo sốt cao trên 410C; nằm li bì, khó thở, thở dốc; ngồi thở ở tư thế như chó ngồi. Heo kém ăn hoặc bỏ ăn hoàn toàn.
- Vùng hầu, mặt có biểu hiện sưng phù, tai và bụng xuất hiện nhiều mảng tím đỏ. Niêm mạc mắt tím tái, nước mũi chảy ban đầu màu nhờ đục, sau có lẫn máu.
- Heo mắc bệnh tụ huyết trùng (sưng hầu, da tụ huyết).
- Bệnh tiến triển 1 - 2 ngày hoặc kéo dài đến 5 - 10 ngày. Heo gầy yếu dần rồi chết, nếu không chết chuyển sang thể mãn tính.
* Thể mãn tính:
- Đây là thể thường gặp, heo gầy yếu, ho, khó thở, đôi khi ho khan hoặc ho liên miên.
- Lúc đầu đi phân táo sau chuyển sang ỉa chảy, phân có mùi khó chịu.
- Trên da có những đám xuất huyết tím bầm, đặc biệt ở tai, bụng, phía dưới đùi và bẹn.
- Nếu không điều trị kịp thời, tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh, heo sẽ chết sau 1- 2 tháng.
Câu 3:
- Đối với lợn nái:
+ Giai đoạn mang thai: sốt cao 40 - 42°C, biếng ăn, sẩy thai vào giai đoạn chửa kỳ 2 hoặc thai chết lưu chuyển thành thai gỗ; nếu ở thể cấp tính tai chuyển màu xanh, đẻ non vào giai đoạn cuối của thời kỳ mang thai hoặc thai chết yểu.
+ Lợn nái giai đoạn đẻ và nuôi con: ăn ít, lười uống nước, mất sữa và viêm vú, đẻ sớm, da biến màu, chậm chạp hoặc hôn mê, thai gỗ, hoặc lợn con chết ngay sau khi sinh (khoảng 30%). Lợn con yếu, tai chuyển màu xanh (khoảng 5%). Nếu ở thể cấp tính: Lợn nái thường đẻ non, tăng tỷ lệ thai chết, tăng số thai gỗ, chết lưu trong giai đoạn 3 tuần cuối trước khi sinh (có thể tới 30%). Tỷ lệ chết ở đàn con có thể tới 70% ở tuần thứ 3 - 4 sau khi xuất hiện triệu chứng.
+ Lợn nái giai đoạn sau cai sữa: lợn nái động dục không bình thường (kéo dài) hoặc phối giống mà không thụ thai, có biểu hiện ho và viêm phổi nặng.
- Lợn con: Lợn thường sốt cao (40 - 42°C), gầy yếu, khó thở, mắt có dử mầu nâu, phần da mỏng như da bụng, gần mang tai thường có màu hồng, đôi khi da có vết phồng rộp, ỉa chảy nhiều, ủ rũ, run rẩy và thường bị chết.
- Lợn choai, lợn thịt: sốt cao ở nhiệt độ (40 - 41°C), biếng ăn, ủ rũ, ho, thở khó, những phần da mỏng như phần gần tai, phần da bụng lúc đầu màu hồng nhạt, dần dần chuyển thành màu hồng thẫm và xanh nhạt.
- Lợn đực giống: Co biểu hiện sốt cao, bỏ ăn, đờ đẫn hoặc hôn mê, giảm hưng phấn hoặc mất tính dục, lượng tinh dịch ít. Các trường hợp cấp tính, lợn đực bị sưng dịch hoàn. Phần lớn lợn đực khi nhiễm vi rút Tai xanh thường không có biểu hiện lâm sàng, nhưng trong tinh dịch có chứa vi rút từ 6 - 8 tháng.
Câu 4:
Vì việc tiêm nhắc lại các liều tiêm phòng làm tăng hiệu quả của vaccine.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận