Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Công nghệ 8 KNTT bài 4: Bản vẽ lắp

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Dựa vào các câu trả lời ở phần 2, hãy hoàn thành bảng đọc vẽ lắp bộ ròng rọc.

Câu 2: Hãy nêu trình tự đọc của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.

Câu 3: Các kích thước 4xØ9, 26, 64 dùng để làm gì?

Câu 4: Kích thước chung của sản phẩm dùng để làm gì?

Câu 5: Tại sao trên bản vẽ lắp không ghi kích thước của tất cả các chi tiết?


Câu 1:

Trình tự đọc

Nội dung

Kết quả đọc bộ bản lề

1. Khung tên

- Tên gọi sản phẩm

- Tỉ lệ bản vẽ

- Bộ ròng rọc

- 1:2

2. Bảng kê

Tên gọi chi tiết và số lượng

- Bánh ròng rọc (1), số lượng 1

- Trục (2), số lượng 1

- Móc treo (3), số lượng 1

- Giá (4), số lượng 1

3. Hình biểu diễn

- Hình chiếu

- Các hình biểu diễn khác

- Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh

- Có cắt cục bộ ở hình chiếu đứng

 

4. Kích thước

- Kích thước chung: chiều dài, rộng và chiều cao toàn bộ sản phẩm.

- Kích thước lắp ráp: kích thước chung của hai chi tiết lắp với nhau.

- Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết.

- Cao 100, rộng 40, dài 75.

 

- Ø75 và Ø60 của ròng rọc.

 

5. Phân tích các chi tiết

Vị trí của các chi tiết. Có thể tô màu khác nhau cho các chi tiết để dễ phân biệt.

Vị trí của các chi tiết: chi tiết (1) bánh ròng rọc ở giữa, lắp với trục (2), trục được lắp với giá chữ U(4), móc treo (3) ở phía trên được lắp với giá chữ U.

 

6. Tổng hợp

Trình tự tháo lắp.

- Dũa 2 đầu trục tháo cụm 1-2, sau đó dũa đầu móc treo tháo cụm 3-4.

- Lắp cụm 3-4 tán đầu móc treo sau đó lắp cụm 1-2 và tán 2 đầu trục.

 

 

Câu 2:

* Trình tự đọc bản vẽ chi tiết:

Trình tự đọc

Nội dung

1. Khung tên

- Tên gọi chi tiết

- Vật liệu

- Tỉ lệ

2. Hình biểu diễn

- Tên gọi hình chiếu

- Các hình biểu diễn khác (nếu có)

3. Kích thước

- Kích thước chung của chi tiết

- Kích thước các thành phần của chi tiết

4. Yêu cầu kĩ thuật

- Gia công

- Xử lí bề mặt

* Trình tự đọc bản vẽ lắp

Trình tự đọc

Nội dung

1. Khung tên

- Tên gọi sản phẩm

- Tỉ lệ bản vẽ

2. Bảng kê

Tên gọi chi tiết và số lượng

3. Hình biểu diễn

- Hình chiếu

- Các hình biểu diễn khác

4. Kích thước

- Kích thước chung: chiều dài, rộng và chiều cao toàn bộ sản phẩm.

- Kích thước lắp ráp: kích thước chung của hai chi tiết lắp với nhau.

- Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết.

5. Phân tích các chi tiết

Vị trí của các chi tiết. Có thể tô màu khác nhau cho các chi tiết để dễ phân biệt.

6. Tổng hợp

Trình tự tháo lắp

 

Dựa vào hình vẽ sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 3 đến câu 5.

Câu 2: Hãy nêu trình tự đọc của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.

Câu 3:

Các kích thước 4xØ9, 26, 64 dùng để xác định bán kính và khoảng cách giữa các lỗ vít.

 

Câu 4:

Kích thước chung của sản phẩm dùng để xác định chiều dài, chiều rộng, chiều cao vật thể.

 

Câu 5: 

Trên bản vẽ lắp không ghi kích thước của tất cả các chi tiết vì theo tiêu chuẩn ghi kích thước, mỗi kích thước chi được ghi một lần trên bản vẽ và được ghi trên hình chiếu nào thể hiện rõ nhất cấu tạo của phần tử được ghi miễn sao đủ để chế tạo, lắp ghép và kiểm tra vật thể.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác