Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 8 KNTT bài 6: Tính theo phương trình hóa học

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1. Người ta điều chế được 24g đồng (Cu) bằng cách dùng hydrogen (H2) khử copper (II) oxide (CuO).

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Khối lượng copper (II) oxide bị khử là bao nhiêu?

Câu 2: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 6,5 gam khí hydrogen là bao nhiêu?

Câu 3: Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí sulfur dioxide có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí sulfur dioxide sinh ra.

Câu 4: Cho phương trình CaCO3 -> CO2↑ + CaO

Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 ?

Câu 5: Cho thanh magnessium có khối lượng là 7,2 gam cháy trong không khí thu được bao nhiêu gam magnessium oxide.

Câu 6: Tính thể tích của oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.

Câu 7: Cho phương trình CaCO3  CO↑+ CaO

Để thu được 2,479 lít CO2 (đkc) thì số mol CaCO3 cần dùng là bao nhiêu?

Câu 8: Khử 48 gam copper (II) oxide bằng hydrogen được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Tính hiệu suất của phản ứng trên.

Câu 9: Phân hủy hoàn toàn 3,16 g KMnO4 (ở nhiệt độ cao) thu được V lít khí O2 ở đkc. Tính V


Câu 1. 

a) PTHH CuO + H2 Cu + H2O

b) Số mol Cu sinh ra sau phản ứng là $n_{Cu}=\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{24}{64}=0,375 (mol)$

Theo phương trình hóa học:

1 mol CuO tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol Cu

Vậy :   0,375 mol CuO ……………………..………………0,375 mol Cu

Khối lượng CuO bị khử là mCuO = nCuO. MCuO= 0,375. 80 = 30 gam.

Câu 2:

PTHH: 2H2 + O2  2H2O

Số mol khí hydrogen là: $n_{H_{2}}=\frac{m_{H_{2}}}{M_{H_{2}}}=\frac{6,5}{2}=3,25(mol)$

Theo phương trình hóa học:

2 mol H2 tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol H2O

Vậy :   3,25 mol H2 ……………………..………………3,25 mol H2O

Khối lượng nước sinh ra sau phản ứng là  = 3,25.18 = 58,5 (gam)

Câu 3:

Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng là: $n_{S}=\frac{m_{S}}{M_{S}}=\frac{1,6}{32}=0,05(mol)$

PTHH: S + O2  SO2

Theo phương trình hóa học:

1 mol S tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol SO2

Vậy :   0,05 mol S ……………………..………………0,05 mol SO2

Khối lượng SO2  sinh ra sau phản ứng là  = 0,05.64 = 3,2 (gam)

Câu 4: 

Số mol CaO tham gia phản ứng là: $n_{CaO}=\frac{m_{CaO}}{M_{CaO}}=\frac{11,2}{56}=0,2(mol)$

Theo phương trình hóa học:

1 mol CaO tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol CaCO3

Vậy :   0,2 mol CaO ………………..…………..………0,2 mol CaCO3

Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng 0,2 mol CaCO3 

Câu 5:

Số mol CaO tham gia phản ứng là: $n_{Mg}=\frac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\frac{7,2}{24}=0,3(mol)$

PTHH:         2Mg + O2 ->  2MgO

Theo phương trình hóa học:

2 mol Mg tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol MgO

Vậy :   0,3 mol Mg ………………..…………..………0,3 mol MgO

Khối lượng magnessium oxide thu được là  = 0,3.40 = 12 (gam)

Câu 6: 

Số mol phosphorus tham gia phản ứng là: $n_{P}=\frac{m_{P}}{M_{P}}=\frac{3,1}{31}=0,1(mol)$

PTHH:   4P + 5O2  2P2O5

Theo phương trình hóa học:

4 mol P tham gia phản với 5 mol O2

Vậy :   0,1 mol P ………………..…….0,125  mol O2

Thể tích khí oxygen (đkc) tham gia phản ứng là V = 0,125.24,79 ≈ 3,1 (lít)

Câu 7: 

Số mol khí CO2 là n= V: 24,79 = 2,479: 24,79 = 0,1 (mol)

Theo phương trình hóa học:

1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol CO2 

Vậy :   0,1 mol CaCO3  ………………………….…..…….0,1 mol CO2 

Khối lượng CaCO3 phản ứng là  = 0,1.100 = 10 (gam)

Câu 8:

Số mol CuO là n= 48:80=0,6 (mol)

PTHH: CuO + H2 ->  Cu + H2O

Theo phương trình hóa học:

1 mol CuO  tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol Cu 

Vậy :   0,6 mol CuO   ……………………………...…….0,6 mol Cu 

Khối lượng của Cu sinh ra theo lí thuyết là 0,6.64= 38,4 (gam)

Hiệu suất của phản ứng là H =  . 100%=

Câu 9:

Số mol KMnO4 là n= 3,16:158= 0,02 (mol)

PTHH: 2KMnO4  ->   K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo phương trình hóa học:

2 mol KMnO4 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol O2

Vậy :   0,02 mol KMnO4 ………….………………..…….0,01 mol O2

Thể tích khí oxygen sinh ra là V= n.24,79 = 0,01.24,79= 0,2479 ( lít)


Bình luận

Giải bài tập những môn khác