Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 11 KN bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Liên bang Nga. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Liên bang Nga. Với địa hình, đất đai như vậy, Liên bang Nga đã gặp những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 3: Khí hậu và sông ngòi ở Liên bang Nga có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Câu 4: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên sinh vật và khoáng sản ở Liên bang Nga. Những đặc điểm đó có mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Liên bang Nga. Đặc điểm dân cư có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Liên bang Nga. Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Liên bang Nga?

Đặc điểm

Ảnh hưởng

 

 

 


Câu 1:

* Phạm vi lãnh thổ:

- Nằm trên hai châu lục Á – Âu.

- Lãnh thổ bao gồm: phần lớn đồng bằng Đông Âu, khu vực Bắc Á, phân lớn lãnh thổ Ca-li-nin-grát.

* Vị trí địa lí:

- Là quốc gia rộng lớn nhất trên thế giới.

- Phần đất liền: từ vĩ độ 41oB đến vĩ độ 77oB, từ kinh độ 27oĐ đến kinh độ 169oT.

- Tiếp giáp:

+ Phía tây và phía nam: 14 quốc gia.

+ Phía bắc: Bắc Băng Dương.

+ Phía đông: Thái Bình Dương.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Giao thương phát triển kinh tế, văn hóa.

- Khó khăn: khai thác lãnh thổ và an ninh quốc phòng.

Câu 2:

* Đặc điểm:

- Liên bang Nga có địa hình đa dạng, cao ở phía đông, thấp về phía tây.

- Ranh giới: sông I-ê-nít-xây.

- Phần phía Tây:

+ Chủ yếu là địa hình đồng bằng và đồi núi thấp.

+ Đồng bằng Đông Âu: tương đối cao, xen lẫn đồi thấp

+ Đồng bằng Tây Xi-ri: thấp, nhiều đầm lầy.

+ Núi U-ran: núi già, có độ cao khoảng 1 000m, chia cắt hai đồng bằng và tạo ra ranh giới tự nhiên giữa châu Âu và châu Á.

→ Ảnh hưởng:

+ Thuận lợi: Đồng bằng Đông Âu thuận lợi phát triển nông nghiệp và cư trú.

+ Khó khăn: Đồng bằng Tây Xi-ri không thuận lợi phát triển nông nghiệp.

- Phần phía Đông:

+ Chủ yếu là núi, cao nguyên và các đồng bằng nhỏ.

+ Có tài nguyên thiên nhiên phong phú.

→ Ảnh hưởng:

+ Thuận lợi: phát triển thủy điện.

+ Khó khăn: không phát triển nông nghiệp.

- Đất đai:

+ Có nhiều loại khác nhau: đất tài nguyên, đất pốt dôn, đất nâu xám, đất đen,…

+ Hơn 40% diện tích lãnh thổ nằm dưới lớp băng tuyết.

→ Ảnh hưởng:

+ Thuận lợi: thích hợp cho trồng trọt, chăn nuôi và phát triển.

+ Khó khăn: khu vực dưới lớp băng tuyết ko thuận lợi cho canh tác.

Câu 3: 

* Khí hậu:

- Chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới và có sự phân hóa theo lãnh thổ.

- Phần phía bắc: có khí hậu cận cực khắc nghiệt, mùa đông kéo dài và có nhiều tuyết.

- Phần phía nam: khí hậu ôn đới, chia thành ba vùng:

+ Vùng phía tây: khí hậu ôn đới.

+ Vùng nội địa châu Á: khí hậu ôn đới lục địa.

+ Vùng ven Thái Bình Dương: khí hậu ôn đới gió mùa.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, nhiều loại nông sản đặc trưng của vùng ôn đới.

- Khó khăn: khí hậu giá lạnh, khắc nghiệt, không thuận lợi cho hoạt động kinh tế và cư trú.

* Sông:

- Mạng lưới sông khá phát triển.

- Có nhiều hệ thống sông lớn: Von-ga, Ô-bi, I-ê-nít-xây.

- Phần lớn đều bắt nguồn từ vùng núi phía nam Xi-bia và chảy về hướng bắc.

- Vào mùa đông, sông bị đóng băng trong thời gian dài.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Có giá trị về nhiều mặt: giao thông đường thủy, thủy điện, cung cấp nước cho sinh hoạt.

+ Là nguồn cung cấp thủy sản quan trọng.

- Khó khăn: giao thông đường sông bị hạn chế vào mùa đông.

* Hồ:

- Có nhiều hồ lớn.

- Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu và lớn nhất thế giới.

→ Ảnh hưởng: có giá trị về thủy sản, du lịch và bảo vệ tự nhiên.

Câu 4: 

* Sinh vật:

- Tài nguyên sinh vật đa dạng và phân hóa theo vùng.

- Diện tích rừng đứng đầu thế giới: khoảng 20%.

- Chủ yếu là rừng lá kim: chiếm 60%, tập trung nhiều ở vùng Xi-bia và phía bắc châu Âu.

- Thực vật chính: cây lá kim như vân sam, thông, tùng rụng lá,…

- Có nhiều động vật như: gấu nâu, nai sừng tấm, nhiều loài chim.

- Rừng lá rộng nằm ở phía đông nam với hệ thống động thực vật phong phú.

- Thảo nguyên ở phía nam đồng bằng Tây Xi-bia có các loại cỏ chiếm ưu thế.

- Đài nguyên lạnh giá phía bắc có nhiều loài động vật như gấu trắng, hải cẩu, tuần lộc.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Nguồn nguyên liệu cho ngành khai thác và chế biến gỗ.

+ Thuận lợi phát triển chăn nuôi ở thảo nguyên.

* Khoáng sản:

- Giàu tài nguyên khoáng sản.

- Bao gồm: các loại khoáng sản năng lượng, kim loại, phi kim loại: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, kim cương,…

- Dầu mỏ, khí tự nhiên có trữ lượng hàng đầu: tập trung ở đồng bằng Tây Xi-bia.

- Than tập trung ở dãy U-ran và phía đông.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp và thúc đẩy hoạt động ngoại thương.

+ Ảnh hưởng đến nguồn cung nguyên liệu toàn cầu, tăng vị thế của Nga trên thế giới.

- Khó khăn: Khai thác và tiêu thụ nguồn tài nguyên do địa hình phức tạp và khí hậu khắc nghiệt.

Câu 5: 

- Số dân đứng thứ 9 trên thế giới.

- Tỉ lệ tăng tự nhiên thấp (0,05%).

- Năm 2020: Liên bang Nga có khoảng 72,8 triệu lao động.

- Là quốc gia đa sắc tộc với 100 dân tộc.

- Cơ cấu dân số già, tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thô cao.

- Mật độ dân số trung bình rất thấp (9 người/km2).

- Phân bố: tập trung ở phần lãnh thổ phía tây dãy U ran.

- Đô thị hóa ở mức cao, tỉ lệ dân thành thị cao (74,8%).

- Các đô thị thuộc loại nhỏ và trung bình.

- Các đô thị là trung tâm chính trị, tài chính, công nghiệp, dịch vụ và giao thông vận tải.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Có sự đa dạng về văn hóa.

- Khó khăn: Vấn đề thiếu hụt lao động.

Câu 6: 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

- Sự đa dạng về dân tộc, sắc tộc.

- Tôn giáo chủ yếu: Chính thống giáo.

- Nền văn hóa đa dạng và độc đáo.

- Có nền văn hóa lớn, phát triển lâu đời.

- Đóng góp nhiều văn hóa nhân loại như: các công trình kiến trúc, tác phẩm văn học, hội họa,…

- Có trình độ học vấn cao.

- Đứng đâu thế giới về ngành khoa học cơ bản với nhiều trường đại học danh tiếng.

- Nền tảng khoa học – công nghệ lâu đời.

- Chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện đáng kể.

- Phát triển kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Đối mặt với nhiều thách thức từ sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực, các vấn đề xã hội phức tạp khác,…

 


Bình luận

Giải bài tập những môn khác