Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 11 CTST bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Trình bày những đặc điểm nổi bật về lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc. Phân tích những ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lý đến phát triển kinh tế xã hội Trung Quốc.
Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Trung Quốc. Những đặc điểm đó ảnh hưởng tới việc phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?
Câu 3: Khí hậu và sông, hồ ở hai miền ở Trung Quốc có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?
Câu 4: Em hãy lập bảng trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở Trung Quốc. Những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?
Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc. Cho biết đặc điểm dân cư có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của Trung Quốc?
Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Trung Quốc. Cho biết đặc điểm xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc?
Câu 1:
* Đặc điểm:
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích đất khoảng 9,6 triệu km2.
+ Phần lãnh thổ trên đất liền kéo dài từ khoảng vĩ độ 20°B đến vĩ độ 53°B và từ khoảng kinh độ 73°Đ đến kinh độ 135°Đ.
+ Phía đông là vùng biển thuộc các biển Hoàng Hải, Hoa Đông,… mở raThái Bình Dương với đường bờ biển dài
- Vị trí địa lí:
+ Nằm ở khu vực Đông Á.
+ Tiếp giáp với 14 nước (ở phía bắc, phía tây và phía nam) và có đường biên giới trên đất liền dài hơn 21000 km.
* Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Đất nước rộng lớn, thiên nhiên có sự phân hóa giữa các vùng, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện để Trung Quốc phát triển một nền kinh tế đa dạng.
+ Tiếp giáp với nhiều quốc gia và vùng biển rộng lớn đã tạo thuận lợi cho việc phát triển nhiều ngành kinh tế biển, có thể giao lưu kinh tế - văn hóa – xã hội với các nước trong khu vực Đông Á (Hàn Quốc, Nhật Bản), Đông Nam Á và đẩy mạnh các quan hệ hợp tác cùng phát triển.
- Khó khăn:
+ Phần lớn vùng biên giới với các nước có địa hình núi cao, hiểm trở, khó khăn cho giao thương.
+ Tiếp giáp với nhiều quốc gia cũng gây khó khăn cho quốc gia trong việc đảm bảo an ninh - chính trị.
Câu 2:
* Trung Quốc có nhiều dạng địa hình như đồng bằng, bồn địa, cao nguyên, núi cao,...
* Địa hình cao dần từ đông sang tây. Có thể dựa vào đường kinh tuyến 105°Đ làm ranh giới tương đối để phân chia 2 miền địa hình khác nhau:
- Miền Đông:
+ Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, từ bắc xuống nam lần lượt là: các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam với tổng diện tích hơn 1 triệu km2.
+ Phía đông nam có địa hình đồi núi thấp.
→ Ảnh hưởng:
+ Các đồng bằng được những con sông lớn bồi tụ nên có đất phù sa màu mỡ, dân cư tập trung đông, nông nghiệp trù phú.
+ Địa hình đồi núi thấp ở phía đông nam thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi.
- Miền Tây:
+ Địa hình hiểm trở với những dãy núi, sơn nguyên và các bồn địa lớn như dãy Hi-ma-lay-a (Himalaya), dãy Côn Luân, sơn nguyên Tây Tạng, bồn địa Ta-rim,...
+ Đất đai khô cằn, chủ yếu là loại đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
→ Ảnh hưởng:
+ Không thuận lợi cho hoạt động sản xuất
+ Chỉ một số nơi có thể phát triển nghề rừng và có đồng cỏ để chăn nuôi gia súc.
Câu 3:
* Khí hậu: Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới; phần phía nam có khí hậu cận nhiệt. Khí hậu phân hóa theo chiều đông - tây và phân hóa theo đai cao:
- Phân hóa theo chiều đông - tây:
+ Miền Đông:
Có khí hậu gió mùa
Lượng mưa trung bình năm từ 750 mm đến 2000 mm, mưa nhiều vào mùa hè.
Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo chiều bắc - nam, phía bắc có nhiệt độ và lượng mưa thấp hơn phía nam.
- Miền Tây:
Có khí hậu lục địa khắc nghiệt.
Lượng mưa ít, nhiều nơi dưới 100 mm/năm.
Nhiệt độ có sự chênh lệch giữa ngày và đêm, giữa các mùa khá lớn.
- Phân hóa theo đai cao:
+ Trung Quốc còn có kiểu khí hậu núi cao, hình thành trên các sơn nguyên và núi cao từ 2000 - 3000 m trở lên.
+ Ở các khu vực này về mùa đông rất lạnh, có băng tuyết bao phủ, mùa hạ mát và thời tiết hay thay đổi.
→ Ảnh hưởng: khí hậu ở miền Đông ôn hoà hơn so với miền Tây nên có nhiều thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất.
* Sông, hồ:
- Có nhiều sông và hồ lớn, phần lớn các sông đều bắt nguồn từ miền núi phía tây và chảy ra các biển ở phía đông như Hoàng Hà, Trường Giang, Tây Giang,..
- Có nhiều hồ tự nhiên, tạo nên phong cảnh đẹp như hồ Động Đình (tỉnh Hồ Nam), Thái Hồ (tỉnh Giang Tô),...
→ Ảnh hưởng:
+ Miền Tây: các sông có giá trị lớn về thuỷ điện.
+ Miền Đông: sông có nhiều giá trị về thuỷ lợi, cung cấp nước cho sản xuất, nông nghiệp, phát triển giao thông, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
+ Các hồ không chỉ có giá trị thuỷ lợi mà còn giúp phát triển du lịch ở các địa phương.
Câu 4:
| Đặc điểm | Ảnh hưởng |
Sinh vật | - Có tài nguyên rừng với nhiều loài động, thực vật đa dạng và quý hiếm. - Thảm thực vật có sự phân hóa theo chiều bắc - nam và đông – tây: + Phía nam là rừng cận nhiệt đới ẩm, còn phía bắc là rừng lá rộng và rừng lá kim. + Phía tây là thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
| - Trung Quốc coi trọng việc trồng rừng và bảo vệ rừng, nên diện tích rừng tăng lên đáng kể trong những năm qua. |
Khoáng sản | - Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng hàng đầu thế giới, có giá trị cao trong công nghiệp như: than (1500 tỉ tấn), dầu mỏ (3 tỉ tấn), khí tự nhiên (200 tỉ m3), quặng sắt (5 tỉ tấn). - Các mỏ kim loại màu rất phong phú như đồng, chì, kẽm, bô-xít, thiếc, von-phram,... - Có các mỏ muối kali, photphat, graphit và nhiều vùng núi đá vôi. | - Tài nguyên khoáng sản dồi dào, phong phú, tạo điều kiện cho Trung Quốc phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp khai khoáng và là nguyên liệu quan trọng cho xuất khẩu. |
Biển | - Có vùng biển rộng, mở ra Thái Bình Dương. - Tài nguyên sinh vật biển phong phú với trên 20.000 loài, nhiều ngư trường rộng lớn - Dọc bờ biển có nhiều vịnh biển có thể xây dựng hải cảng phát triển giao thông vận tải biển. - Vùng biển có nhiều tiềm năng khí tự nhiên. | - Thuận lợi để Trung Quốc giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội với các nước trong khu vực Đông Á, Đông Nam Á, đẩy mạnh quan hệ hợp tác cùng phát triển. - Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế biển. |
Câu 5:
* Đặc điểm dân cư:
- Quy mô dân số:
+ Có số dân đông nhất thế giới với hơn 1,43 tỉ người
+ Tỉ lệ gia tăng dân số là 0,39% (năm 2020).
- Mật độ dân số:
+ Mật độ dân số trung bình khá cao, khoảng 150 người/km2 (năm 2020).
+ Phân bố dân cư có sự chênh lệch lớn giữa miền Đông và miền Tây.
Miền Đông: chiếm khoảng 1/2 diện tích lãnh thổ nhưng tập trung đến 90% dân cư sinh sống.
Miền Tây: có dân cư rất thưa thớt, nhiều nơi có mật độ dân số dưới 10 người/km2.
- Thành phần dân cư: có khoảng 56 dân tộc cùng sinh sống, trong đó:
+ Chiếm đa số là dân tộc Hán (trên 90%).
+ Các dân tộc ít người như Mãn, Hồi, Duy Ngô Nhĩ, Mông Cổ,... sống chủ yếu ở vùng núi và biên giới.
- Cơ cấu dân số:
+ Trung Quốc đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng, số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao. Nhưng dân số đang có xu hướng già hoá.
+ Cơ cấu giới tính ở Trung Quốc có sự chênh lệch khá lớn. Năm 2020, tỉ lệ nam là 51,3%, tỉ lệ nữ là 48,7% trong tổng số dân.
- Vấn đề đô thị hóa:
+ Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, đạt 61,0% (năm 2020).
+ Năm 2020: có 41 thành phố trên 3 triệu dân, trong đó Thượng Hải và Bắc Kinh là 2 thành phố đông dân nhất của Trung Quốc.
→ Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Dân số đông đã tạo nên thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế.
+ Sự đa dạng về thành phần dân cư, tộc người đã góp phần tạo nên sự đa dạng về bản sắc văn hóa, là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
- Khó khăn:
+ Dân số đông cũng có ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu dân số theo giới tính.
+ Tình trạng già hóa dân số làm cho tỉ lệ người già đang ngày càng tăng lên → đặt ra nhiều thách thức cho Trung Quốc trong tương lai.
+ Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Đông và miền Tây đã ảnh hưởng lớn đến việc khai thác tài nguyên, sử dụng lao động; gây sức ép đến vấn đề việc làm, cơ sở hạ tầng, bảo vệ môi trường,... ở Trung Quốc.
Câu 6:
* Đặc điểm:
- Có nền văn hóa lâu đời, phát triển rực rỡ và là một trong những chiếc nôi của nền văn minh cổ đại trên thế giới, nhiều di sản thế giới được UNESCO công nhận.
- Tăng cường đầu tư phát triển giáo dục, năm 2020 tỉ lệ biết chữ của người từ 15 tuổi trở lên đạt trên 96%.
- Chất lượng cuộc sống người dân được nâng lên, thể hiện qua chỉ số HDI đạt mức cao (0,764) và GNI/người là 10 530 USD (năm 2020).
- Chính sách công nghiệp hoá nông thôn của Trung Quốc đã làm thay đổi bộ mặt các làng xã.
* Ảnh hưởng:
- Sự đa dạng, phong phú về văn hóa tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
- Chính phủ Trung Quốc chú trọng đào tạo lao động, đẩy mạnh phát triển khoa học - công nghệ, cải cách tiền lương, nhờ đó người lao động được nâng cao tay nghề, trình độ khoa học - kĩ thuật, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập với thế giới.
- Chính sách công nghiệp hóa nông thôn đã góp phần xây dựng nông thôn mới, làm phong phú thị trường hàng hóa và tác động tích cực đến sự phát triển của xã hội.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận