Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 11 cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Các nước trên thế giới được phân chia mấy nhóm? Những chỉ tiêu nào được sử dụng để phân biệt các nhóm nước? Hãy trình bày nội dung về những chỉ tiêu đó.

Câu 2: Trình bày sự khác biệt về kinh tế của các nhóm nước trên thế giới theo bảng sau:

 

Nhóm nước

 

Tiêu chí

Các nước phát triển

Các nước đang phát triển

Quy mô, tốc độ phát triển kinh tế

 

 

Cơ cấu kinh tế

 

 

Trình độ phát triển kinh tế

 

 

 Câu 3: Trình bày sự khác biệt về một số khía cạnh xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới theo bảng sau:

 

Nhóm nước

 

Tiêu chí

Các nước phát triển

Các nước đang phát triển

Dân cư, đô thị hóa

 

 

Giáo dục và y tế

 

 

 Câu 4: Lập bảng so sánh sự khác nhau về kinh tế và xã hội của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển


Câu 1:

* Các nước trên thế giới được phân chia thành hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển.

* Có 3 chỉ tiêu được sử dụng để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển:

- Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)

- Cơ cấu kinh tế theo ngành.

- Chỉ số phát triển con người (HDI).

* Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người):

- Là chỉ tiêu quan trọng dùng để đánh giá, so sánh trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia.

- Dựa vào GNI?người năm 2002, Ngân hàng thế giới (WB) đã phân chia các nước thành 4 nhóm:

+ Thu nhập cao ( trên 12 535 USD)

+ Thu nhập trung bình cao (từ 4 046 đến 12 535 USD)

+ Thu nhập trung bình thấp (từ 1 035 đến 4 045 USD)

+ Thu nhập thấp (dưới 1 035 USD)

* Cơ cấu kinh tế theo ngành:

- Phản ánh trình độ phân công lao động xã hội, thể hiện trình độ phát triển khoa học công nghệ, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất,…

- Được chia thành:

+ Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

+ Công nghiệp, xây dựng

+ Dịch vụ

* Chỉ số phát triển con người (HDI):

- Phản ánh sức khỏe, giáo dục và thu nhập của con người.

- Là một trong những chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia

- Dựa vào HDI năm 2020, Liên hợp quốc phân chia các nước thành 4 nhóm:

+ Rất cao (từ 0,8 trở lên)

+ Cao (0,7 – 0,799)

+ Trung bình (0,55 – 0,699)

+ Thấp (0,549 trở xuống)

Câu 2:

Nhóm nước

 

Tiêu chí

Các nước phát triển

Các nước đang phát triển

Quy mô, tốc độ phát triển kinh tế

- Quy mô kinh tế lớn và đóng góp lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định.

- Quy mô kinh tế nhỏ và đóng góp không lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu (trừ Trung Quốc, Ấn Độ,...).

- Nhiều nước có tốc độ tăng trưởng khá nhanh.

Cơ cấu kinh tế

- Tiến hành công nghiệp hoá từ sớm và đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức.

- Ngành dịch vụ có đóng góp nhiều nhất trong GDP.

- Hầu hết các nước đang phát triển đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

- Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ ngày càng tăng.

Trình độ phát triển kinh tế

- Có trình độ phát triển kinh tế cao.

- Tập trung phát triển các ngành có hàm lượng khoa học công nghệ và tri thức cao.

- Các nước này chiếm khoảng 70% sản phẩm xuất khẩu của thế giới về dịch vụ viễn thông, máy tính và công nghệ thông tin.

- Có trình độ phát triển kinh tế còn thấp.

- Một số nước đang chú trọng phát triển các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao.

Câu 3: 

 

Nhóm nước

 

Tiêu chí

Các nước phát triển

Các nước đang phát triển

Dân cư, đô thị hóa

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp

- Nhiều quốc gia có cơ cấu dân số già, gây ra những vấn đề cần giải quyết về thiếu người lao động và tăng cao chi phí phúc lợi xã hội.

- Quá trình đô thị hóa đã diễn ra từ lâu, tỉ lệ dân thành thị cao, nhiều nước lên đến 90%.

- Chất lượng cuộc sống ở mức cao và rất cao.

- Phần lớn các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao và đã có xu hướng giảm.

- Cơ cấu dân số trẻ, gây áp lực về vấn đề việc làm.

- Một số nước đang chuyển dịch sang cơ cấu dân số già trong khi kinh tế phát triển còn chậm, gây ra nhiều khó khăn về nguồn lao động..

- Tỉ lệ dân thành thị còn thấp và trình độ đô thị hóa chưa cao nhưng tốc độ đô thị hóa khá nhanh.

- Chất lượng cuộc sống chưa cao.

Giáo dục và y tế

- Có hệ thống giáo dục và y tế phát triển

- Tuổi thọ trung bình cao.

- Có hệ thống giáo dục và y tế ngày càng nhiều tiến bộ.

- Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên và tuổi thọ ngày càng tăng.

 Câu 4: 

Tiêu chí

Nhóm nước phát triển

Nhóm nước đang phát triển

Kinh tế

Quy mô và tốc độ phát triển kinh tế

- Quy mô kinh tế lớn và đóng góp lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định.

- Quy mô kinh tế nhỏ và đóng góp không lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu (trừ Trung Quốc, Ấn Độ,...).

- Nhiều nước có tốc độ tăng trưởng khá nhanh.

Cơ cấu kinh tế

- Tiến hành công nghiệp hoá từ sớm và đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức.

- Ngành dịch vụ có đóng góp nhiều nhất trong GDP.

- Hầu hết các nước đang phát triển đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

- Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ ngày càng tăng.

Trình độ phát triển kinh tế

- Có trình độ phát triển kinh tế cao.

- Tập trung phát triển các ngành có hàm lượng khoa học công nghệ và tri thức cao.

- Các nước này chiếm khoảng 70% sản phẩm xuất khẩu của thế giới về dịch vụ viễn thông, máy tính và công nghệ thông tin.

- Có trình độ phát triển kinh tế còn thấp.

- Một số nước đang chú trọng phát triển các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao.

Xã hội

Dân cư và đô thị hóa

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp

- Nhiều quốc gia có cơ cấu dân số già, gây ra những vấn đề cần giải quyết về thiếu người lao động và tăng cao chi phí phúc lợi xã hội.

- Quá trình đô thị hóa đã diễn ra từ lâu, tỉ lệ dân thành thị cao, nhiều nước lên đến 90%.

- Chất lượng cuộc sống ở mức cao và rất cao.

- Phần lớn các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao và đã có xu hướng giảm.

- Cơ cấu dân số trẻ, gây áp lực về vấn đề việc làm.

- Một số nước đang chuyển dịch sang cơ cấu dân số già trong khi kinh tế phát triển còn chậm, gây ra nhiều khó khăn về nguồn lao động..

- Tỉ lệ dân thành thị còn thấp và trình độ đô thị hóa chưa cao nhưng tốc độ đô thị hóa khá nhanh.

- Chất lượng cuộc sống chưa cao.

Giáo dục và y tế

- Có hệ thống giáo dục và y tế phát triển

- Tuổi thọ trung bình cao.

- Có hệ thống giáo dục và y tế ngày càng nhiều tiến bộ.

- Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên và tuổi thọ ngày càng tăng.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác