Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Lịch sử 11 cánh diều bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (Thế kỉ XV)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Trình bày bối cảnh lịch sử cuộc cải cách vua Lê Thánh Tông.
Câu 2: Trình bày những nội dung cơ bản trong cải cách của vua Lê Thánh Tông.
Câu 3: Trình bày kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách vua Lê Thánh Tông.
Câu 4: Em hãy cho biết thế nào là chế độ lộc điền và chế độ quân điền?
Câu 5: Trình bày những nội dung chính trong cải cách về văn hóa, giáo dục của Lê Thánh Tông.
Câu 6: Trình bày nội dung về cải cách về kinh tế, văn hóa của Lê Thánh Tông.
Câu 1:
Bối cảnh lịch sử cuộc cải cách vua Lê Thánh Tông:
- Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước đã từng bước ổn định nhưng máy hành chính bộc lộ một số hạn chế.
- Ở cấp trung ương:
+ Sự tập trung quyền lực chủ yếu trong tay các quan đại thần trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã ảnh hưởng đến tính tập quyền của nhà nước.
+ Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng,... ngày càng trở nên phổ biến.
- Ở địa phương: đất nước rộng lớn nhưng chỉ được chia thành 5 đạo, quyền lực của những người đứng đầu mỗi đạo rất lớn, là mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.
=> Vì vậy, vua Lê Thánh Tông đã từng bước tiến hành cải cách nhằm tăng cường quyền lực của hoàng đế và bộ máy nhà nước.
Câu 2:
Những nội dung cơ bản trong cải cách của vua Lê Thánh Tông:
- Về hành chính:
+ Ở trung ương:
- Xoá bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn, chỉ giữ lại một số ít quan đại thần để cùng vua bàn bạc công việc khi cần thiết. Vua nắm mọi quyển hành và trực tiếp chỉ đạo các cơ quan chuyên môn.
- Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ (sáu bộ) đồng thời, đặt ra lục Tự (sáu tự) để giúp việc cho lục Bộ, lục Khoa (sáu khoa) để theo dõi, giám sát hoạt động của lục Bộ.
+ Ở địa phương:
- Năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long); năm 1469, đổi tên một số đạo thừa tuyên như Quốc Oai thành Sơn Tây, Bắc Giang thành Kinh Bắc, Nam Sách thành Hải Dương, Thiên Trường thành Sơn Nam; năm 1471, đặt thêm đạo thừa tuyên thứ 13 là Quảng Nam. Đứng đầu Thừa tuyên là Đô ty, Thừa ty và Hiến ty có quyền ngang nhau, cùng quản lí công việc chung. Dưới đạo thừa tuyên là phủ, huyện, châu và cuối cùng là xã.
- Quan lại trong bộ máy nhà nước được tuyển chọn thông qua khoa cử. Nhà nước chú trọng xây dựng đội ngũ quan lại có năng lực và phẩm chất tốt.
- Về pháp luật:
- Chú trọng hoàn thiện hệ thống pháp luật để quản lí nhà nước.
- Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) mang tính dân tộc sâu sắc.
- Về quân đội và quốc phòng:
+ Quân đội được chia làm hai loại: quân thường trực bảo vệ kinh thành gọi là cấm binh hay thân binh và quân các đạo, gọi là ngoại binh.
+ Chú ý đến rèn luyện quân đội như duyệt binh sĩ hằng năm, quy định cứ 3 năm tổ chức một kì thi khảo võ nghệ của quân sĩ và định lệ thưởng phạt....
- Về kinh tế: ban hành các chính sách phát triển kinh tế như chế độ lộc điền và chế độ quân điền.
- Về văn hóa, giáo dục:
+ Coi trọng biên soạn quốc sử. Việc sử dụng lễ, nhạc, quy chế thi cử,... cũng được luật hoá.
+ Chú trọng giáo dục và khoa cử để đào tạo, tuyển dụng nhân tài cho đất nước.
Câu 3:
Kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách vua Lê Thánh Tông:
- Làm cho bộ máy nhà nước trở nên quy củ, chặt chẽ, tập trung cao độ. Các chức danh
được quy định rõ ràng, hệ thống giám sát được tăng cường, hạn chế sự tập trung quyền lực dẫn đến chuyên quyển và nguy cơ cát cứ.
- Các chính sách về ruộng đất góp phần khẳng định quyền sở hữu tối cao của Nhà nước
tạo nền tảng cho kinh tế nông nghiệp phát triển.
- Chính sách giáo dục, khoa cử đã đào tạo được hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ năng lực quản lí đất nước.
=> Làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia, tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
Câu 4:
- Chế độ lộc điền là chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên.
- Chế độ quân điền là chế độ chia ruộng đất thành các phần bằng nhau, ban cấp lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân, trong đó có cả trẻ em mồ côi, đàn bà goá, người tàn tật,... Nguyên tắc ban cấp là ruộng xã nào chia cho dân xã ấy.
Câu 5:
Những nội dung chính trong cải cách về văn hóa, giáo dục của vua Lê Thánh Tông:
- Đặc biệt chú trọng giáo dục và khoa cử để đào tạo, tuyển dụng nhân tài cho đất nước.
- Cho xây dựng lại Văn Miếu, mở rộng Thái Học viện và lập trường học ở nhiều
địa phương.
- Cho dựng bia đá ở Văn Miếu để tôn vinh những người đỗ đại khoa.
=> Trong thời kì trị vì của vua Lê Thánh Tông, nhà nước đã tổ chức được 12 khoa thi Hội, lấy đỗ hơn 500 Tiến sĩ.
Câu 6:
Nội dung về cải cách kinh tế, văn hóa của Lê Thánh Tông:
* Kinh tế:
- Năm 1477, vua Lê Thánh Tông ban hành chính sách lộc điền, quân điền.
+ Chính sách lộc điền: ban, cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại cao cấp từ nhất phẩm đến tứ phẩm.
+ Chính sách lộc điền: cấp ruộng đất công cho các hạng từ quan lại, đến binh lính, người già, phụ nữ ngóa và trẻ mồ côi.
- Khuyến khích khai khẩn đồn điền, mở rộng diện tích canh tác trên cả nước.
* Văn hóa:
- Đặc biệt đề cao Nho giáo, đưa Nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.
- Trường học công được mở rộng đến cấp phủ, cấp huyện.
- Chế độ khoa cử được quy định chặt chẽ ở ba kì thi Hương, thi Hội, thi Đình định kì. Những người thi đỗ tiến sĩ sẽ được tôn vinh bằng các lễ xướng tên, vinh quy bái tổ, khắc tên trên bia đá ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận