Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 8 KNTT bài 2: Phản ứng hóa học
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Biến đổi vật lý, biển đổi hóa học là gì? Cho ví dụ.
Câu 2: Thế nào là phản ứng hóa học, chất tham gia, chất sản phẩm? Hãy nêu diễn biến của phản ứng hóa học.
Câu 3: Hãy nêu dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 4: Phản ứng thu nhiệt là gì? Phản ứng tỏa nhiệt là gì? Cho ví dụ.
Câu 5: Hãy nêu các ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 1:
- Các quá trình như hòa tan, đông đặc, nóng chảy… các chất chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới, đó là biến đổi vật lý.
Ví dụ: Quá trình băng tan, hòa tan muối ăn vào nước,…
- Các quá trình như đốt cháy nhiên liệu, phân hủy chất, tổng hợp chất,… có sự tạo thành chấy mới, đó là biến đổi hóa học.
Ví dụ: Nung đá vôi, quá trình quang hợp ở cây xanh,…
Câu 2:
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Chất tham gia là chất ban đâu bị biến đổi trong phản ứng.
- Chất sản phẩm là chất mới được sinh ra.
- Diễn biến của phản ứng hóa học: Trong phản ứng hóa học, xảy ra sự phá vỡ các liên kết trong phân tử chất đầu, tạo ra các phân tử mới. Kết quả là chất này bị biến đổi thành chất khác.
Câu 3:
- Các dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra là:
+ Sự tạo thành chất khí.
+ Sự tạo thành chất kết tủa.
+ Sự thay đổi màu sắc.
+ Sự thay đổi về nhiệt độ môi trường…
Câu 4:
- Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường xung quanh.
Ví dụ: Đốt cháy củi, tôi vôi…
- Phản ứng thu nhiệt là phản ứng nhận năng lượng (dạng nhiệt) trong suốt quá trình phản ứng xảy ra.
Ví dụ: Hòa tan C sủi vào nước, nung đá vôi,…
Câu 5:
- Các ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt là
+ Cung cấp năng lượng cho sinh hoạt và sản xuất.
+ Cung cấp năng lượng để vận hành động cơ.
+ Cung cấp năng lượng cho thiết bị máy công nghiệp.
+ Cung cấp năng lượng cho phương tiện giao thông,…
Bình luận