Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Em hãy cho biết khái niệm và vai trò của thức ăn chăn nuôi.     

Câu 2: Có những nhóm thức ăn chăn nuôi nào?  

Câu 3: Nêu các thành phần dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi.

Câu 4: Thức ăn công nghiệp là gì? Nêu ưu nhược điểm của thức ăn công nghiệp.

Câu 5: Em hãy nêu vai trò của nhóm thức ăn giàu protein đối với vật nuôi. Cho ví dụ.    

Câu 6: Em hãy nêu vai trò của nhóm thức ăn giàu khoáng đối với vật nuôi. Cho ví dụ.

Câu 7: Em hãy nêu vai trò của nhóm thức ăn giàu vitamin đối với vật nuôi. Cho ví dụ.

Câu 8: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là gì? Có mấy loại nhu cầu dinh dưỡng dành cho vật nuôi.

Câu 9: Nêu khái niệm tiêu chuẩn ăn của vật nuôi.

Câu 10: Nêu khái nguyên tắc phối trộn khẩu phần ăn của vật nuôi.


Câu 1: 

+ Khái niệm: Thức ăn chăn nuôi tiếng Anh là Animal feed là những sản phẩm thức ăn mà vật nuôi (vật nuôi trên cạn và thủy sản) được cho ăn, uống hoặc bổ sung vào môi trường đối với vật nuôi thủy sản nhằm duy trì sự sinh trưởng, phát triển và sản xuất sản phẩm của vật nuôi.

+ Vai trò: Vai trò của thức ăn chăn nuôi nếu xét chung thì thức ăn chăn nuôi có 2 vai trò chính đối với vật nuôi là cung cấp các chất dinh dưỡng và cung cấp năng lượng.

Cung cấp chất dinh dưỡng

  • Thức ăn chăn nuôi cung cấp nhiều chất dinh dưỡng để nuôi lớn vật nuôi, đặc biệt nếu việc chăn nuôi đem lại giá trị kinh tế cho con người.
  • Thức ăn chăn nuôi sẽ giúp vật nuôi lớn, tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như trứng, sữa, thịt thơm và bổ hơn.
  • Hoặc những loài vật nuôi lấy lông thì sẽ có bộ lông mượt mà, óng ả. Vật nuôi lấy sừng thì dài và chắc hơn.

Cung cấp năng lượng

  • Nguồn năng lượng từ thức ăn đem đến sẽ cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển mỗi ngày.
  • Vật nuôi cũng giống người, cần có những hoạt động sinh hoạt mỗi ngày. Các hoạt động giúp vật nuôi hoàn thiện và củng cố các chức năng cần thiết để vật nuôi lớn lên tinh khôn, biết bảo vệ bản thân hơn.

Câu 2: 

Các nhóm thức ăn chăn nuôi:

Thức ăn chăn nuôi giàu năng lượng, thức ăn chăn nuôi giàu protein, thức ăn chăn nuôi giàu khoáng, thức ăn chăn nuôi giàu vitamin.

Câu 3: 

Thành phần dinh dưỡng của thức ăn chăn nuôi:

  • Nước
  • Vật chất khô
  • Chất vô cơ
  • Khoáng vi lượng: Fe, Cu, Mn, Zn, I, Se...
  • Khoáng đa lượng: Ca, P, Na, Cl....
  • Vật chất hữu cơ:
  • Protein: bao gồm protit và vật chất chứa Nitơ phi protit hay còn gọi là amit
  • Lipit : gồm lipít đơn giản và lipit phức tạp
  • Hydrat các bon: gluxit (saccarit, polysaccarit), đường, xenluloza…
  • Vitamin: bao gồm 2 loại : tan trong dầu và tan trong nước

Câu 4: 

+ Khái niệm: Thức ăn công nghiệp là thức ăn vật nuôi được các chuyên gia nghiên cứu để cho ra đời sản phẩm thức ăn chăn nuôi có đầy đủ dinh dưỡng như: chất béo, chất đạm, vitamin, chất xơ, khoáng chất,…

Ưu điểm

Nhược điểm

·      Thức ăn công nghiệp đẩy nhanh tốc độ tiêu hóa vật nuôi

·      Bảo vệ đường ruột và giúp vật nuôi tăng cường được hệ miễn dịch.

·      Hiệu suất chăn nuôi khi dùng thức ăn công nghiệp được nâng lên rất nhiều.

·      Tiết kiệm được chi phí chăn nuôi.

·      Thức ăn công nghiệp không cần thực hiện quy trình trồng trọt, chế biến hay pha trộn

·      Tiết kiệm được thời gian, nhân công làm việc chăm sóc vật nuôi.

·      Giá thành thức ăn chăn nuôi công nghiệp cao hơn nhiều so với thức ăn tự chế.

·      Dễ mua phải thức ăn giả, không đảm bảo chất lượng khi mua ở những đơn vị không uy tín.

 

Câu 5: 

Vai trò của nhóm thức ăn giàu protein đối với vật nuôi: là nguyên liệu để tổng hợp các loại protein đặc trưng của cơ thể.

Ví dụ: đậu tương, vừng, lạc, khô dầu, cá, bột cá, bột tôm, bột thịt, bột nhộng tằm, bột thịt, bột nhộng tằm, giun quế, mối,..

Câu 6: 

Vai trò củ nhóm thức ăn giàu khoáng đối với vật nuôi: tham gia vào cấu trúc xương, cấu trúc một số protein chức năng (enzyme, hormone) để xúc tác và điều hòa các phản ứng sinh hóa trong cơ thể của vật nuôi.

 Ví dụ: bột vỏ tôm, vỏ cua, vỏ ốc, vỏ trứng, bột xương, premix,…

Câu 7:

Vai trò của nhóm thức ăn giàu vitamin đối với vật nuôi: điều hòa quá trình trao đổi chất trong cơ thể, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.

Ví dụ: các loại rau cỏ, lá cây, củ quả, premix.

Câu 8: 

+ Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi:

Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là lượng các chất dinh dưỡng cần cung cấp cho vật nuôi đề duy trì sự sống và tạo sản phẩm. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi phụ thuộc vào loài, giống, giai đoạn phát triển của cơ thể và khả năng sản xuất của vật nuôi. Nhu cầu dinh dưỡng là căn cứ quan trọng để xác định tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn cho vật nuôi.

+ Có hai loại nhu cầu dinh dưỡng: nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất.

Câu 9: 

+ Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho vật nuôi duy trì các hoạt động sống và tạo sản phẩm.

+ Tiêu chuẩn ăn được biểu thị bằng các chỉ số dinh dưỡng. Muốn xây dựng tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi, cần thực hiện thí nghiệm đối với từng loài, từng độ tuổi, khối lượng cơ thể, trạng thái sinh lí và khả năng sản xuất.

Câu 10: 

Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hoá bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất định. Đó là lượng các loại thức ăn cung cấp hằng ngày, đảm bảo cho vật nuôi duy trì sự sống và sản xuất thịt, trứng, sữa,... đạt tiêu chuẩn do người chăn nuôi đề ra. Khẩu phần ăn bao gồm khẩu phần duy trì và khẩu phần sản xuất.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác