1. Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences

1. Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences.

1. Mr Thanh / hate / do / housework / but / he still / clean / the house / once / week.

2. I / have / a holiday / my family / in Mai Chau / now. / We / spend / our summer holidays here / every year.

3. If / be / important / children / learn / some life skills / home.

4. Parents / have / teach/ their children / be honest and show respect to older people / an early age.

5. Jane / think of / apply / another job./ She / think / her present job / be / boring.

6. Doing housework/ help / children / learn / take care / themselves.

7. Family routines / connected / children's health / academic achievement.

8. Children / should / learn / choose / right / kind of clothes / right occasion.


1. Mr Thanh hates doing housework but he still cleans the house once a week.

(Anh Thành ghét làm việc nhà nhưng anh ấy vẫn dọn dẹp nhà cửa mỗi tuần một lần.)

Giải thích:

  • Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên.
  • Chủ ngữ “Mr Thanh” số ít => động từ “hate” thêm -s => Mr Thanh hates
  • Cấu trúc: hate + V-ing (ghét làm việc việc gì) => Mr Thanh hates doing
  • Cụm từ: do housework (làm việc nhà)
  • Liên từ “but” nối hai mệnh đề chia cùng thì cùng dạng => he still cleans
  • Cụm từ: clean the house (quét dọn nhà cửa)
  • Cụm từ: once a week (một lần một tuần)

2. I'm having a holiday with my family in Mai Chau now. We spend our summer holidays here every year.

(Hiện tôi đang có một kỳ nghỉ với gia đình ở Mai Châu. Chúng tôi dành kỳ nghỉ hè của mình ở đây hàng năm.)

Giải thích:

  • Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói vì trong câu có “now”.
  • Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: I am + V-ing => I’m having
  • Cụm từ: have a holiday with my family (có kì nghỉ với gia đình)
  • Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên vì trong câu có “every year”.
  • Chủ ngữ “we” +  động từ giữ nguyên => we spend

3. It's important for children to learn some life skills at home.

(Việc cho trẻ học một số kỹ năng sống ở nhà là rất quan trọng.)

Giải thích:

  • Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ “be”: It is + tính từ => It is important
  • Cấu trúc: be important for sb to V => It is important for children to learn
  • Cụm từ: some life skills (một số kỹ năng sống)
  • Cụm từ: at home (tại nhà)

4. Parents have to teach their children to be honest and show respect to older people from / at an early age.

(Cha mẹ phải dạy con trung thực và tôn trọng người lớn tuổi ngay từ khi còn nhỏ.)

Giải thích:

  • Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ khuyết thuyết “have to + V” (phải) => Parents have to teach
  • Cấu trúc: teach sb to V (dạy ai làm việc gì) => teach their children to be honest
  • Cụm từ: from / at an early age (từ/ tại lứa tuổi rất sớm)

5. Jane is thinking of applying for another job. She thinks her present job is boring.

(Jane đang nghĩ đến việc xin một công việc kháC.Cô ấy nghĩ rằng công việc hiện tại của mình thật nhàm chán.)

Giải thích:

  • Thì hiện tại tiếp diễn (S + be + V-ing) diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, chủ ngữ Jane số ít => Jane is thinking of
  • Cấu trúc: think of + V-ing (nghĩ về việc gì); apply for sth (ứng tuyển công việc gì)  => thinking of applying for another job (nghĩ về việc ứng tuyển một công việc khác)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả suy nghĩ, nhận thức, chủ ngữ “she” nên động từ thêm “s” => she thinks
  • Cấu trúc: S + be + adj; “her present job” (công việc hiện tại) là chủ ngữ số ít => her present job is boring (công việc hiện tại thì nhàm chán)

6. Doing housework helps children learn to take care of themselves.

(Làm việc nhà giúp trẻ học cách chăm sóc bản thân.)

Giải thích:

  • Thì hiện tại đơn diễn tả quan điểm, chủ ngữ “doing housework” số ít nên động từ thêm “-s” => Doing housework helps (làm việc nhà giúp)
  • Cấu trúc: help sb + V (giúp ai làm việc gì) => help children learn (giúp trẻ học)
  • Cấu trúc: learn to V (học làm việc gì); cụm động từ “take care of” (chăm sóc) => learn to take care of themselves (học cách chăm sóc chính mình)

7. Family routines are connected with children's health and academic achievement.

(Các thói quen của gia đình có liên quan đến sức khỏe và thành tích học tập của trẻ em.)

Giải thích:

  • Cấu trúc: be connected with (liên quan đến), chủ ngữ “family routines” số nhiều => Family routines are connected with (Thói quen sinh hoạt gia đình liên quan đến)
  • Dùng liên từ “and” (và) nối hai cụm từ mang nghĩa bổ sung cho nhau.

8. Children should learn to choose the right kind of clothes for the right occasion.

(Trẻ em nên học cách chọn loại quần áo phù hợp cho đúng dịp.)

Giải thích:

  • Cấu trúc: should + V (nên làm việc gì) => Children should learn (trẻ em nên học)
  • Cấu trúc: learn + to V (học làm việc gì) => learn to choose (học cách chọn)
  • right kinds of clothes: đúng loại quần áo
  • Cụm từ: for right occasion (cho đúng dịp)
 

Bình luận

Giải bài tập những môn khác