Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Quốc phòng an ninh 11 chân trời sáng tạo giữa học kì 1( Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 11 giữa học kì 1 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển Lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự đến công dân cư trú tại địa phương trước thời hạn đăng kí nghĩa vụ quân sự bao nhiêu ngày?

  • A. 8 ngày.
  • B. 9 ngày.
  • C. 10 ngày.
  • D. 11 ngày.

Câu 2. Độ tuổi được gọi nhập ngũ của công dân Việt Nam là

  • A. Từ đủ 20 đến hết 25 tuổi.
  • B. Từ đủ 21 đến hết 27 tuổi.
  • C. Từ đủ 18 đến hết 25 tuổi.
  • D. Từ đủ 17 đến hết 27 tuổi.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn được gọi nhập ngũ của công dân Việt Nam?

  • A. Có lí lịch rõ ràng.
  • B. Đủ sức khỏe phụ vụ tại ngũ.
  • C. Tuân thủ pháp luật của nhà nước.
  • D. Không yêu cầu trình độ văn hóa.

Câu 4. Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vào thời gian nào?

  • A. Tháng 11 hoặc tháng 12.
  • B. Tháng 1 hoặc tháng 2.
  • C. Tháng 2 hoặc tháng 3.
  • D. Tháng 4 hoặc tháng 5.

Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân?

  • A. Công dân đã có tiền án, tiền sự.
  • B. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • C. Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng.
  • D. Tốt nghiệp THPT đối với công dân các xã miền núi.

Câu 6. Trong hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu cần có

  • A. Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
  • B. Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.
  • C. Sổ hộ khẩu và bản chụp căn cước công dân.
  • D. Bản chụp giấy khai sinh và sổ hộ khẩu.

Câu 7. Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có loại giấy tờ nào sau đây?

  • A. Giấy khai sinh và phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
  • B. Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
  • C. Bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân.
  • D. Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc bản chụp căn cước công dân.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?

  • A. Ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định về đăng kí nghĩa vụ quân sự.
  • B. Có mặt đúng thời gian quy định trong giấy gọi khám, kiểm tra sức khỏe.
  • C. Làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
  • D. Chấp hành quy định của pháp luật về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu 9. Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, khi đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ

  • A. 18 tháng trở lên.
  • B. 24 tháng trở lên.
  • C. 30 tháng trở lên.
  • D. 36 tháng trở lên.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao?

  • A. Tham gia các hoạt động tuyên truyền, vui chơi lành mạnh.
  • B. Chủ động nghiên cứu và thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật.
  • C. Giúp đỡ cơ quan chức năng điều tra, xử lí các hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Không tham gia hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do địa phương tổ chức.

Câu 11. Chủ thể nào dưới đây đã vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?

  • A. Chị V tố cáo với cơ quan công an về hành vi tổ chức đánh bạc của ông P.
  • B. Anh K lợi dụng việc kinh doanh dịch vụ massage để môi giới mại dâm.
  • C. Anh P tố cáo hành vi tàng trữ và buôn bán trái phép chất ma túy của ông M.
  • D. Bạn T khuyên ngăn nhóm bạn K không nên chơi đánh tú lơ khơ ăn tiền.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không đúng về khái niệm “tội phạm sử dụng công nghệ cao”?

  • A. Là những hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
  • B. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện.
  • C. Do người mất năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện.
  • D. Xâm phạm trật tự, an toàn thông tin, tổn hại lợi ích nhà nước.

Câu 13. Một trong những cách thức hoạt động phổ biến của tội phạm là

  • A. Hoạt động độc lập, không có sự cấu kết.
  • B. Câu kết thành các băng nhóm, tổ chức.
  • C. Chỉ lưu động trên phạm vi xã, phường.
  • D. Không sử dụng các loại vũ khí, công cụ.

Câu 14. Khái niệm “tội phạm” không bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Do pháp nhân thương mại thực hiện một cách vô ý hoặc cố ý.
  • B. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự.
  • C. Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Dân sự.
  • D. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách vô ý hoặc cố ý.

Câu 15. Câu ca dao “Thầy đề cho số tào lao/ Thầy bói nói dựa, chỗ nào cũng ma” phản ánh về loại tệ nạn xã hội nào dưới đây?

  • A. Tệ nạn ma túy.
  • B. Tệ nạn cờ bạc.
  • C. Tệ nạn mại dâm.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 16. Tệ nạn mê tín dị đoan là các hành vi

  • A. Sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý.
  • B. Mua dâm, bán dâm và các hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm.
  • C. Tin vào những điều mơ hồ dẫn đến cuồng tín, hành động trái với chuẩn mực xã hội.
  • D. Lợi dụng trò chơi để cá cược, sát phạt được thua bằng tiền hoặc lợi ích vật chất khác.

Câu 17. “Hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, lan truyền, biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo đức, gây nguy hiểm cho xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

  • A. Tệ nạn xã hội.
  • B. Bạo lực gia đình.
  • C. Bạo lực học đường.
  • D. Tội phạm hình sự.

Câu 18. “Sự suy giảm về số lượng, chất lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật tự nhiên” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

  • A. Sự cố môi trường.
  • B. Ô nhiễm môi trường.
  • C. Suy thoái môi trường.
  • D. Biến đổi khí hậu.

Câu 19. Để bảo vệ môi trường đất, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong sản xuất.
  • B. Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường đất của cộng đồng cư dân.
  • C. Khai thác triệt để tài nguyên rừng để lấy gỗ phục vụ cho đời sống sản xuất.
  • D. Tăng diện tích đất canh tác bằng các hành động: đốt nương làm rẫy.

Câu 20. Để bảo vệ môi trường nước, chúng ta không nên thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Kiểm soát các nguồn chất thải vào môi trường nước.
  • B. Xả nước thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra sông, biển.
  • C. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cộng đồng dân cư.
  • D. Cải tạo và phục hồi môi trường nước bị ô nhiễm.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác