Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 11 Cánh diều giữa học kì 1 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 11 giữa học kì 1 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Dòng chữ trên Quốc huy của Liên Xô là

  • A. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.
  • B. “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”.
  • C. “Thống nhất trong đa dạng”.
  • D. “Giai cấp vô sản thế giới đoàn kết lại”.

Câu 2: Đâu là mô tả đúng về quốc huy Liên Xô?

  • A. Quốc huy Liên Xô là biểu tượng cho quốc gia, bao gồm hình ảnh búa liềm trên quả địa cầu được vẽ trên nền những tia Mặt Trời, xung quanh là những bông lúa mì, với dòng chữ “Giai cấp vô sản thế giới đoàn kết lại”.
  • B. Quốc huy Liên Xô là biểu tượng cho quốc gia, bao gồm hình ảnh lưỡi liềm trên đồng lúa được vẽ trên nền những tia sáng, xung quanh là những bông lúa mì, với dòng chữ “Thế giới đoàn kết lại”.
  • C. Quốc huy Liên Xô là biểu tượng cho quốc gia, bao gồm hình ảnh lá cờ trên quả địa cầu được vẽ trên nền những tia Mặt Trời, xung quanh là những cây lúa, với dòng chữ “Giai cấp vô sản đoàn kết lại”.
  • D. Quốc huy Liên Xô là biểu tượng cho quốc gia, bao gồm hình ảnh lưỡi liềm trên đồng lúa được vẽ trên nền những tia sáng, xung quanh là những bông lúa mì, với dòng chữ “Thế giới tự do”.

Câu 3: Sau khi được thành lập, Chính quyền Xô viết ở Nga đã ban hành

  • A. Chính sách kinh tế mới (NEP).
  • B. Sắc lệnh Hòa bình.
  • C. Chính sách Cộng sản thời chiến.
  • D. Đạo luật Trung lập.

Câu 4: Sắc lệnh Hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất của Chính quyền Xô viết ở Nga nhằm mục đích gì?

  • A. Thủ tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến, đem lại các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.
  • B. Xóa bỏ những tàn tích của chế độ tư bản, đem lại các quyền độc lập, hạnh phúc cho người dân.
  • C. Triệt tiêu những hệ thống mục rữa của phong kiến còn tồn tại, giành độc lập, chủ quyền cho dân tộc.
  • D. Đem lại hòa bình cho nhân dân và chia ruộng đất cho người dân sinh sống, làm ắn

Câu 5: Cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) đã đạt được kết quả nào sau đây?

  • A. Lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc.
  • B. Bảo vệ độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó của thực dân phương Tây.
  • C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
  • D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.

Câu 6:  Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn một phần nội dung trong bản tuyên ngôn nào dưới đây?

  • A. Tuyên ngôn hòa bình (Ấn Độ, 1920).
  • B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).
  • C. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ (Mỹ, 1862).
  • D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, 1789)

Câu 7: Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu nói nổi tiếng trong bản 2 bản tuyên ngôn nào?

  • A. Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, 1789).
  • B. Tuyên ngôn Hòa bình của Hợp chúng quốc Mỹ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, 1789).
  • C. Tuyên ngôn Dân tộc của Hợp chúng quốc Mỹ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền (Pháp, 1789).
  • D. Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ (1776) và Tuyên ngôn Dân quyền (Pháp, 1789).

Câu 8: Dù có những nguyên nhân bùng nổ, hình thức, diễn biến và kết quả khác nhau, song các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại đều giống nhau về

  • A. mục tiêu chung (xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản).
  • B. lực lượng lãnh đạo (liên minh giữa giai cấp tư sản với tầng lớp quý tộc tư sản hóa).
  • C. nhiệm vụ cách mạng (xóa chế độ nô lệ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển).
  • D. động lực chính của cách mạng (giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc tư sản hóa).

Câu 9: Sau khi được thành lập, Chính quyền Xô viết ở Nga đã ban hành

  • A. Chính sách kinh tế mới (NEP).
  • B. Sắc lệnh Ruộng đất.
  • C. Chính sách Cộng sản thời chiến.
  • D. Đạo luật Trung lập.

Câu 10: Đọc đoạn tư liệu dưới đây và trả lời câu hỏi:

Tư liệu: “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mĩ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kì thực trong thì nó tước lục công nông, ngoài thì áp bức thuộc địa” (Hồ Chí Minh Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 9, tr.314).

Câu hỏi: Nhận định trên của Chủ tịch Hồ Chính Minh đề cập đến vấn đề nào của các cuộc cách mạng tư sản?

  • A. Tiền đề của cách mạng.
  • B. Mục tiêu của cách mạng.
  • C. Động lực của cách mạng.
  • D. Hạn chế của cách mạng.

Câu 11:  Khẩu hiệu nổi tiếng nào dưới đây có nguồn gốc từ cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?

  • A. “Độc lập - Tự do - hạnh phúc”.
  • B. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.
  • C. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”.
  • D. “Thống nhất hoàn toàn hay là chết?”.

Câu 13: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.
  • B. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.
  • C. Tiềm ẩn những nguy cơ khủng hoảng mang tính toàn cầu.
  • D. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.

Câu 14: Chủ nghĩa tư bản đã và đang phải đối mặt và không thể giải quyết được những vấn đề nào? 

  • A. Tình trạng khủng bố, phân biệt chủng tộc
  • B. Sự chênh lệch giàu nghèo
  • C. Khủng hoảng năng lượn
  • D. Nhiều cuộc phản kháng xã hội đã bùng nổ mạnh mẽ.

Câu 15:  Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Khoảng cách giàu - nghèo được thu hẹp, các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.
  • B. Có sức sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.
  • C. Có bề dày kinh nghiệm, phương pháp quản lí kinh tế và hệ thống pháp chế hoàn chỉnh.
  • D. Có khả năng điều chỉnh và thích nghi để tiếp tục tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới.

Câu 16:  Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản diễn ra theo trình tự nào sau đây?

  • A. CNTB hiện đại => CNTB độc quyền => CNTB tự do cạnh tranh.
  • B. CNTB độc quyền => CNTB hiện đại => CNTB tự do cạnh tranh.
  • C. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB hiện đại => CNTB độc quyền.
  • D. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB độc quyền => CNTB hiện đại.

Câu 17: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn phát triển mới với những đặc điểm mới, được gọi là gì?

  • A. Chủ nghĩa tư bản mới
  • B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
  • C. Chủ nghĩa tư bản siêu quyền
  • D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.

Câu 18:  Sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính là một trong những đặc trưng của

  • A. chủ nghĩa đế quốc.
  • B. chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • C. chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • D. chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.

Câu 19: Hình thức tiêu biểu của các tổ chức độc quyền ở Đức và Pháp vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, là

  • A. các-ten và tơ-rớt.
  • B. xanh-đi-ca và các-ten.
  • C. tơ-rớt và công-xooc-xi-om.
  • D. con-sơn và công-gô-lô-mê-rết.

Câu 20: Nhằm thủ tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến, đem lại các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân, ngày 26/10/1917 (theo lịch Nga), Chính quyền Nga Xô viết đã

  • A. thông qua Chính sách kinh tế mới do Lê-nin soạn thảo.
  • B. phát động cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
  • C. ban hành Sắc lệnh Hòa bình và Sắc lệnh Ruộng đất.
  • D. ban hành Chính sách Cộng sản thời chiến.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác