Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ 10 thiết kế công nghệ kết nối tri thức học kì 1 (Phần 4)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 10 thiết kế công nghệ kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bước 2 của vẽ hình chiếu là:
- A. Vẽ các bộ phận của vật thể bằng nét liền mảnh.
- B. Phân tích vật thể thành các hình đơn giản và chọn các hướng chiếu.
- C. Hoàn thiện các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn. Ghi kích thước của bản vẽ.
D. Vẽ ba hình chiếu của hình hộp chữ nhật bao ngoài vật thể bằng nét liền mảnh.
Câu 2: Bước 3 của vẽ hình chiếu là:
- A. Vẽ ba hình chiếu của hình hộp chữ nhật bao ngoài vật thể bằng nét liền mảnh.
- B. Phân tích vật thể thành các hình đơn giản và chọn các hướng chiếu.
C. Vẽ các bộ phận của vật thể bằng nét liền mảnh.
- D. Hoàn thiện các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn. Ghi kích thước của bản vẽ.
Câu 3: Bước 4 của vẽ hình chiếu là:
- A. Vẽ ba hình chiếu của hình hộp chữ nhật bao ngoài vật thể bằng nét liền mảnh.
- B. Phân tích vật thể thành các hình đơn giản và chọn các hướng chiếu.
- C. Vẽ các bộ phận của vật thể bằng nét liền mảnh.
D. Hoàn thiện các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn. Ghi kích thước của bản vẽ.
Câu 4: Các kích thước của vật thể được ghi trên hình biểu diễn cần đảm bảo:
- A. Dễ nhìn nhất.
- B. Không gây nhầm lẫn.
- C. Tránh ghi tập trung trên một hoặc hai hình biểu diễn.
D. Dễ nhìn nhất, không gây nhầm lẫn, tránh ghi tập trung trên một hoặc hai hình biểu diễn.
Câu 5: Khái niệm phương pháp hình chiếu vuông góc:
- A. Là tài liệu kĩ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, diễn tả hình dạng, kết cấu, các thông tin về kích thước, vật liệu, yêu cầu kĩ thuật,… của sản phẩm.
B. Là phương pháp biểu diễn các hình chiếu vuông góc trên cùng một mặt phẳng (bản vẽ).
- C. Là tài liệu cần thiết khi bảo dưỡng, sửa chữa sản phẩm.
- D. Là tài liệu kĩ thuật cho biết các thông tin về bản vẽ
Câu 6: Hình chiếu vuông góc thể hiện:
- A. Đầy đủ hình dạng của vật thể.
- B. Trên bản vẽ kĩ thuật thường phải sử dụng nhiều hình chiếu.
C. Đầy đủ hình dạng của vật thể và trên bản vẽ kĩ thuật thường phải sử dụng nhiều hình chiếu.
- D. Thể hiện đầy đủ các thông tin của vật thể
Câu 7: Có bao nhiêu phương pháp chiếu?
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 8: Phương pháp chiếu bao gồm:
- A. Phương pháp góc chiếu thứ nhất.
- B. Phương pháp góc chiếu thứ ba.
C. Phương pháp góc chiếu thứ nhất và phương pháp góc chiếu thứ ba.
- D. Phương pháp góc chiếu thứ hai và phương pháp góc chiếu thứ ba
Câu 9: Việt Nam thường sử dụng phương pháp góc chiếu nào?
A. Phương pháp góc chiếu thứ nhất.
- B. Phương pháp góc chiếu thứ ba.
- C. Phương pháp góc chiếu thứ nhất và phương pháp góc chiếu thứ ba
- D. Phương pháp góc chiếu thứ hai và phương pháp góc chiếu thứ ba
Câu 10: Quy định trên bản vẽ hình chiếu vuông góc:
- A. Số lượng các hình chiếu phải đủ để thể hiện hình dạng của vật thể.
- B. Đường bao khuất, cạnh khuất vẽ bằng nét đứt mảnh.
- C. Vẽ đường trục cho các vật thể đối xứng, vẽ đường tâm cho đường tròn bằng nét gạch dài-chấm-mảnh.
D. Số lượng các hình chiếu phải đủ để thể hiện hình dạng của vật thể, đường bao khuất, cạnh khuất vẽ bằng nét đứt mảnh, vẽ đường trục cho các vật thể đối xứng, vẽ đường tâm cho đường tròn bằng nét gạch dài-chấm-mảnh.
Câu 11: Vẽ hình chiếu vuông góc gồm mấy bước?
- A. 3.
B. 4.
- C. 5.
- D. 6.
Câu 12: Bước 1 của vẽ hình chiếu là:
A. Phân tích vật thể thành các hình đơn giản và chọn các hướng chiếu.
- B. Vẽ ba hình chiếu của hình hộp chữ nhật bao ngoài vật thể bằng nét liền mảnh.
- C. Vẽ các bộ phận của vật thể bằng nét liền mảnh.
- D. Hoàn thiện các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn. Ghi kích thước của bản vẽ.
Câu 13: Trong phương pháp góc chiếu thứ nhất, ta phải xoay mặt phẳng hình chiếu bằng xuống dưới một góc bao nhiêu độ?
A. 90°.
- B. 40°.
- C.30°.
- D. 60°.
Câu 14: Một số nước châu Mỹ và Nhật Bản sử dụng phương pháp chiếu:
- A. Phương pháp góc chiếu thứ nhất.
B. Phương pháp góc chiếu thứ ba.
- C. Phương pháp góc chiếu thứ hai
- D. Không quy định cụ thể.
Câu 15: Phương pháp góc chiếu nào được sử dụng phổ biến hơn?
A. Phương pháp góc chiếu thứ nhất.
- B. Phương pháp góc chiếu thứ ba.
- C. Linh động giữa 2 phương pháp.
- D. Không có phương pháp nào.
Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết (câu 1 - 3):
Câu 16: Hình chiếu A được gọi là gì?
A. Hình chiếu đứng.
- B. Hình chiếu bằng.
- C. Hình chiếu cạnh.
- D. Hình chiếu vuông góc
Câu 17: Hình chiếu B được gọi là gì?
- A. Hình chiếu cạnh.
- B. Hình chiếu đứng.
C. Hình chiếu bằng
- D. Hình chiếu vuông góc
Câu 18: Hình chiếu C được gọi là gì?
- A. Hình chiếu đứng.
B. Hình chiếu cạnh.
- C. Hình chiếu bằng.
- D. Hình chiếu vuông góc
Câu 19: Hình chiếu từ trước gọi là hình chiếu gì?
A. Hình chiếu đứng.
- B. Hình chiếu bằng.
- C. Hình chiếu cạnh.
- D. Hình chiếu vuông góc
Câu 20: Hình chiếu từ trên được gọi là:
- A. Hình chiếu đứng.
- B. Hình chiếu cạnh.
C. Hình chiếu bằng.
- D. Hình chiếu vuông góc
Câu 21: Hình chiếu từ trái được gọi là:
A. Hình chiếu cạnh.
- B. Hình chiếu đứng.
- C. Hình chiếu bằng.
- D. Hình chiếu vuông góc
Câu 22: Hình vẽ dưới đây cho biết điều gì?
- A. Chiếu vật thể lên các mặt phẳng hình chiếu.
B. Các mặt phẳng hình chiếu.
- C. Các hình chiếu vuông góc.
- D. Các hình chiếu thẳng
Câu 23: Hình vẽ dưới đây cho biết:
- A. Chiếu vật thể lên các mặt phẳng hình chiếu.
- B. Các mặt phẳng hình chiếu.
C. Các hình chiếu vuông góc.
- D. Các hình chiếu cạnh
Câu 24: Quan sát hình vẽ, cho biết: Đây là phương pháp chiếu nào?
A. Phương pháp góc chiếu thứ nhất.
- B. Phương pháp góc chiếu thứ ba.
- C. Linh hoạt giữa các phương phương
- D. Phương pháp góc chiếu thứ hai
Câu 25: Khái niệm bản vẽ kĩ thuật:
A. Là tài liệu kĩ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, diễn tả hình dạng, kết cấu, các thông tin về kích thước, vật liệu, yêu cầu kĩ thuật,… của sản phẩm.
- B. Là ngành nghề thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp.
- C. Là tài liệu cần thiết khi bảo dưỡng, sửa chữa sản phẩm.
- D. Là tài liệu cho biết các thông tin của sản phẩm
Bình luận