Soạn SBT ngữ văn 8 cánh diều bài 7 Bài tập tiếng Việt

Soạn văn chi tiết, cụ thể SBT ngữ văn 8 tập 2 sách cánh diều bài 7 Bài tập tiếng Việt. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: (Bài tập 1, SGK) Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó.

a)

Lom khom dưới núi, tiều vài chú, 

Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.

(Bà Huyện Thanh Quan)

b)

Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,

Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.

(Trần Tế Xương)

c)

Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;

Củi một cành khô lạc mấy dòng.

(Huy Cận)

d)

Đã tan tác những bóng thù hắc ám

Đã sáng lại trời thu tháng Tám

(Tố Hữu)

Câu 2: (Bài tập 3, SGK) Xác định câu hỏi tu từ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi câu hỏi tu từ đó.

a)

Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

(Thế Lữ)

b)

Vì sao hỡi miền Nam yêu dấu

Người không hề tiếc máu hi sinh?

Vì sao hỡi miền Nam chiến đấu

Người hiên ngang không chịu củi mình?

(Tố Hữu)

c) Con gái tôi vẽ đây ư? (Tạ Duy Anh)

Câu 3: (Bài tập 4, SGK) Ghép các từ tượng hình, từ tượng thanh (in đậm) ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B:

A. Từ tượng hình, từ tượng thanh 

B. Nghĩa 

a)  Ậm oẹ quan trường miệng thét loa

(Trần Tế Xương)

1) (vóc dáng) bé nhỏ quá mức

b) Lom khom dưới núi, tiều vài chủ (Bà Huyện Thanh Quan)

2) dài hoặc cao quá, mất cân đối

c) Lác đác bên sông, chợ mấy nhà (Bà Huyện Thanh Quan)

3) ở tư thế còng lưng xuống

d) ... Đôi mắt lão ầng ậng nước… (Nam Cao)

4) thưa và rải rác mỗi chỗ, mỗi lần một ít

e) Hoài Văn lầm rầm khấn ... (Nguyễn Huy Tưởng)

5) (tiếng nói) nhỏ, thấp, đều đều, nghe không rõ

g) Dế Choắt người… dài lêu nghêu… (Tô Hoài)

6) (nước mắt) nhiều, dâng đầy khoé mắt, như chực tuôn chảy ra

h) Chú bé loắt choắt (Tố Hữu) 

7) (tiếng nói) bị cản trong cổ họng, nghe không rõ

Câu 4: Tìm biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu in đậm dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó đối với việc liên kết câu.

a) Nhung thong thả đẩy cánh cổng, một con chó sồng sộc ở trong nhà chạy ra. Con chó ấy chính tay Nhung mua về hơn mười năm trước. (Tự lực văn đoàn tuyển tập)

b) - Ấy cũng may cho cô, vợ vẫn mãi ở ngoài phố thể này mà gặp một thảm hoặc đội con gái thì khốn!

- Mật thám tôi cũng chả sợ, đội con gái tôi cũng chả cần. (Nguyễn Công Hoan)

c) Nguyễn Tuân có một kho từ vựng hết sức phong phủ mà ông đã cần cù tích luỹ. [...] Vốn từ vựng ấy, trước Cách mạng tháng Tám, ông thường dùng để chơi ngông với đời. (Nguyễn Đăng Mạnh)

Câu 5: Tìm một số từ tượng hình gợi tả:

- Tư thế ngồi của người, ví dụ: ngồi chễm chệ,...

- Dáng đi của người, ví dụ: đi lò dò,...

Câu 6: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu dưới đây (ở tác phẩm Tắt của Ngô Tất Tố); chỉ ra nghĩa của mỗi từ tìm được.

a) Cạnh chõng nghi ngút một đảm khói bay.

b) Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm ...

c) Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hẳn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.

d) Cái Tí khóc hu hu.

e) Chị Dậu càng rũ rượi.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT Ngữ văn 8 bộ Cánh Diều, SBT văn 8 CD, Giải SBT văn 8 CD

Bình luận

Giải bài tập những môn khác