Soạn giáo án toán 6 cánh điều Bài 7: Quan Hệ Chia Hết. Tính Chất Chia Hết ( 4 Tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 6 Bài 7: Quan Hệ Chia Hết. Tính Chất Chia Hết ( 4 Tiết) sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 7: QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT ( 4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu được các khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết: chia hết cho, ước và bội.
- Biết dùng kí hiệu chia hết, không chia hết.
- Biết kiểm tra một số có chia hết cho một số hay không.
- Biết tìm bội, ước của một số cho trước.
- Nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, một tích.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vận dụng được tính chất chia hết của một tổng để giải bài toán và giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập và gợi mợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: Hình thành về khái niệm chia hết.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm:
Lớp 6A có 6 tổ học sinh. Để tổ chức liên hoan cho lớp, cô Ngân đã mua 42 chiếc bánh ngọt và 45 quả quýt.
Hỏi cô Ngân có thể chia đều số bánh ngọt cho 6 tổ được không?
Cô Ngân có thể chia đều số quả quýt cho 6 tổ được không?
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận, trả lời kết quả của mình.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi và thực hiện hoàn thành yêu cầu trong 2p.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS giơ tay trình bày kết quả theo hiểu biết bản thân.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết ta có thể chia đều số bánh ngọt, số quả quýt đó cho 6 tổ được không? Tại sao? Cách chia như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm về chia hết
a) Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm chia hết và biết sử dụng kí hiệu “ ” ; “⋮̸”.
- Hình thành khái niệm ước và bội của một số tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS vận dụng được trực tiếp khái niệm vừa học và củng cố được kiến thức qua các luyện tập, ví dụ.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thực hiện phép tính rồi trả lời theo yêu cầu trong Hoạt động 1. - GV chốt lại kết luận theo bóng nói khám phá kiến thức, sau đó đi vào kiến thức mới. - GV cho một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. - GV hướng dẫn và lưu ý HS kiểm tra số tự nhiên a có chia hết cho số tự nhiên b hay không căn cứ vào số dư của phép chia a cho b. - HS ghi nhớ sử dụng kí hiệu và ⋮̸. - GV cho HS đọc hiểu VD1 và vận dụng trực tiếp kiến thức vừa học hoàn thành bài vào vở. GV mời 2 HS lên bảng trình bày. - GV yêu cầu HS vận dụng tương tự hoàn thành Luyện tập 1. - VD2 đòi hỏi HS phải sử dụng khái niệm bội và ước để tìm bội và ước của một số cho trước. Ở VD này, GV gọi một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung kết quả (có thể có nhiều đáp án khác nhau, không nhất thiết giống SGK): + Nếu đáp án của HS không giống SGK, GV đặt câu hỏi: “0 và 7 có là bội của 7 không?”, “1 và 12 có là ước của 12 không?” + Từ đó, GV nhấn mạnh ghi nhớ trường hợp đặc biệt của bội và ước trong phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý. - GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 1 để luyện tập về việc tìm ước và bội của một số cho trước. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình bày bảng. - Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại. | I. Quan hệ chia hết 1. Khái niệm về chia hết Hoạt động 1: a) + 42 : 6 = 7 + 45 : 6 = 7 dư 3. b) + 42 = 6 .7 nên 42 chia hết cho 6. + Do 45 chia cho 6 dư 3 nên 45 không chia hết cho 6. Kết luận: Cho hai số tự nhiên a và b ( b 0). Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b. Khi a chia hết cho b, ta nói a là bội của b và b là ước của a. * Lưu ý: - Nếu số dư trong phép chia a cho b bằng 0 thì a chia hết cho b, kí hiệu a b. - Nếu số dư trong phép chia a cho b khác 0 thì a không chia hết cho b, kí hiệu a ⋮̸ b. Ví dụ 2: a) Hai số là bội của 7 là : 21; 56. b) Hai số là ước của 12 là: 2 ; 3. * Lưu ý: Với a là số tự nhiên khác 0 thì: · a là ước của a. · a là bội của a. · 0 là bội của a. · 1 à ước của a. Luyện tập 1: Ví dụ: ngày 15 tháng 9 Một ước của 15 là 5 Hai bội của 9 là 18 và 27. |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 6 cánh diều
Tải giáo án:
Thông tin:
- Giáo án có đủ các bài trong chương trình, đủ kì I + kì II
- Giáo án được gửi ngay và luôn sau khi chuyển phí
Phí giáo án:
- 300k/học kì
- 350k/cả năm
Cách tải giáo án:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
- Bước 2: Click vào đây để nhắn tin Zalo thông báo và nhận giáo án
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức