Soạn giáo án ngữ văn 6 cánh điều Bài 5 - Thực Hành Tiếng Việt
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án ngữ văn 6 Bài 5 - Thực Hành Tiếng Việt sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Mở rộng được vị ngữ trong viết và nói.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực nhận diện thành ngữ trong VB.
3. Phẩm chất:
Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS hãy xác định thành phần chính trong câu văn sau: Hôm nay, tôi đi học. Gv đặt câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học từ tiẻu học, hãy cho biết vai trò của thành phần và chủ ngữ trong câu. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Gv dẫn dắt: | - HS xác định: Hôm nay, tôi // đi học. TN CN VN
- HS nêu vai trò của chủ ngữ và vị ngữ trong câu. |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Lí thuyết: Tìm hiểu về vai trò của trạng ngữ và việc mở rộng vị ngữ trong câu
a. Mục tiêu: Nắm được vai trò của trạng ngữ và việc mở rộng vị ngữ trong câu.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||
NV1 : Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: Chỉ ra vị ngữ trong câu văn sau, vị ngữ có đặc điểm gì? Tôi đang đi du lịch. - GV đặt câu hỏi: So với vị ngữ chỉ có động từ “đi” với cụm động từ “đi du lịch”, vị ngữ nào sẽ phản ánh đầy đủ hơn? Từ đó, hãy rút ra vai trò của việc mở rộng vị ngữ trong câu/ - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
NV2: Tìm hiểu cụm động từ, cụm tính từ Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: Quan sát cụm động từ ở ví dụ trên, hãy chỉ ra mô hình cấu tạo của cụm động từ? - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. | I. Mở rộng vị ngữ trong câu 1. Xét ví dụ
Tôi //đang đi du lịch. - Vị ngữ là một cụm danh từ, trong đó “đi” là động từ trung tâm.
2. Nhận xét - Vị ngữ là một trong hai thành phần chính cảu câu, chỉ hoạt động, trạng thái, đặc điểm của sự vật, hiện tượng nêu ở chủ ngữ. - Vị ngữ thường được biểu hiện bằng động từ (cụm động từ) - Mở rộng vị ngữ là thêm cho vị ngữ thành tố phụ, làm cho ý nghĩa của câu được đầy đủ, rõ ràng hơn, phù hợp với ngữ cảnh và mục đích giao tiếp hơn.
II. Cụm động từ, cụm tính từ
- Những từ làm phụ ngữ ở phần trước: đã, sẽ, đang, sắp… - Những từ làm phụ ngữ phía sau bổ sung cho phần trung tâm: thường là các danh từ - Từ trung tâm: động từ hoặc tính từ
|
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Ngữ văn 6 cánh diều
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức