Lý thuyết trọng tâm Công nghệ 8 kết nối bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Tổng hợp kiến thức trọng tâm Công nghệ 8 kết nối tri thức bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 1. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT

I. KHỔ GIẤY

- Các kích thước khổ giấy:

Bảng 1.1. Các khổ giấy chính

Kí hiệu

Kích thước (mm)

A0

1 189 × 841

A1

841 × 594

A2

594 × 420

A3

420 × 297

A4

297 × 210

- Cách tạo các khổ giấy chính từ khổ A0: Chia đôi một khổ giấy theo chiều dài sẽ được 2 tờ của khổ giấy nhỏ hơn.

- Cách vẽ khung bản vẽ, khung tên: 

  • Chiều rộng lề bên trái là 20 mm. Tất cả các lề khác rộng 10 mm.
  • Khung tên của bản vẽ kĩ thuật để ghi các nội dung về quản lí bản vẽ, được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ.
  • Đối với khổ A4 , khung tên được đặt ở cạnh ngắn (thấp hơn của vùng vẽ).

II. TỈ LỆ

- Một số tỉ lệ được quy định trong tiêu chuẩn:

Bảng 1.2. Một số tỉ lệ được quy định trong tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Tỉ lệ thu nhỏ

Tỉ lệ giữ nguyên

Tỉ lệ phóng to

1 : 2

1 : 100

1 : 1

2 : 1

100 : 1

1 : 5

1 : 200

5 : 1 

200 : 1

1 : 10

1 : 500

10 : 1

500 : 1

1 : 20

1 : 1 000

20 : 1

1 000 : 1

1 : 50

1 : 5 000

50 : 1

5 000 : 1

- Kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể là 30 mm, kích thước thực tương ứng trên vật thể đó là 300 mm, vậy tỉ lệ = 30 : 300 = 1 : 10.

III. NÉT VẼ

- Một số loại nét vẽ thường dùng:

Tên gọi

Hình dạng

Ứng dụng

Nét liền đậm

https://lh7-us.googleusercontent.com/QFCzrarxyJB7oYv_bLpRRykTfXJSeTt16sAtIVjJpLF_mYXMZalb6QI08ONgc5aaz91vcHiJAxu5uaHpmf_JPeUfvlMS4EMZXhVwwJtielrNpbAQ4nepU7dzY9GbxpMhwFnD5K3rWN1_eZNgMvHt3w

Đường bao thấy, cạnh thấy

Nét liền mảnh

https://lh7-us.googleusercontent.com/UzQsZMIYVN3TrHTuCd_5ttKFmqFlqHpfbEFzif2kGTR107ZrOnZvi_EgFo7fucnJ-n8he226zaumR7MY5B_ipO-8b5I_7CbHsnyfYEO2ezCb_KK4NTIqLTfH8ggvpOawFIeJrxgINCyUQVgKiLYi_g

Đường kích thước, đường gióng...

Nét đứt mảnh

https://lh7-us.googleusercontent.com/viR3FXSBh12oZVRmyJFkcUfaUo_hs5txXbZMtHvPU58XuXi4-Mfs4xFP6v2_EAuuDtdsqNHgd3jo4s4RoLPMO6W0X0EgJbLsPw9qvLf_Tsq-9Ltgvz_f1zlSE4pw5erxR1xMFvKkuDXGSq_W-WWNRA

Đường bao khuất, cạnh khuất

Nét gạch dài - chấm - mảnh

https://lh7-us.googleusercontent.com/iw-m7m_Hwi8TsJhepiRnSxIYk1ywWS0_Ix7x1V-QgZC83aFIqGJebKZp1ezVFh2Lq-JFl1N57flTv5BAhid1ljZYSmhy5niy4aogziVQA23jBQzMSsEMF5Ip-0CyYk40QtTncyLaGFfJD8QzKxuRkw

Đường tâm, đường trục...

- Các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4 là:

  • A, B là nét liền mảnh.
  • C là nét liền đậm.
  • D, G là nét đứt mảnh.
  • E là nét gạch dài - chấm - mảnh

IV. GHI KÍCH THƯỚC

- Để ghi được một kích thước, thường có 3 thành phần sau:

  • Đường kích thước: được vẽ bằng nét liền mảnh và thường có vẽ mũi tên ở 2 đầu. Đối với kích thước dài, đường kích thước song song với độ dài cần ghi. Đối với kích thước đường kính, bán kính của cung tròn và đường tròn, đường kích thước thường được vẽ đi qua tâm.
  • Đường gióng giới hạn phần được ghi kích thước: được vẽ bằng nét liền mảnh và vượt quá đường kích thước từ 2 đến 4 mm. Đường gióng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước.
  • Giá trị kích thước: chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.

- Trên Hình 1.5:

  • Màu xanh tương ứng với đường gióng; màu đỏ là đường kích thước và giá trị kích thước có màu đen.
  • Các giá trị kích thước được đặt phía trên đường kích thước trong trường hợp đường kích thước nằm ngang và bên trái trong trường hợp đường kích thước thẳng đứng.
 

Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật, kiến thức trọng tâm công nghệ 8 kết nối bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật, nội dung chính bài 1: Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Bình luận

Giải bài tập những môn khác