Đề kiểm tra Công nghệ trồng trọt 10 Cánh diều bài 8 Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón (Đề trắc nghiệm số 1)

Đề thi, đề kiểm tra Công nghệ trồng trọt 10 Cánh diều bài 8 Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón (Đề trắc nghiệm số 1). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

Nội dung chính trong bài:


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người là

  • A. Công nghệ vi sinh vật.
  • B. Công nghệ tiên tiến.
  • C. Công nghệ vi sinh.
  • D. Công nghệ sinh hóa.

Câu 2: Đâu không phải chủng vi sinh vật được sử dụng phổ biến

  • A. Nhóm vi sinh vật cố định đạm.
  • B. Nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân.
  • C. Nhóm vi sinh vật cải thiện đất.
  • D. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose.

Câu 3: Đâu không phải nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh

  • A. Giá thành cao.
  • B. Nếu bón quá liều hoặc không đúng thời điểm sẽ gây lãng phí, tồn dư kim loại nặng trong nông sản.
  • C. Hiệu quả chậm hơn phân hóa học.
  • D. Bảo quản phức tạp, hạn sử dụng ngắn.

Câu 4: Công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử là

  • A. Công nghệ nguyên tử.
  • B. Công nghệ vật liệu siêu nhỏ.
  • C. Công nghệ nano.
  • D. Công nghệ lõi.

Câu 5: Ưu điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát là

  • A. Tiết kiệm được phân bón.
  • B. Gây ô nhiễm mạch nước ngầm, không khí.
  • C. Gây thoái hóa đất.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. 

Câu 6: So với phân bón thông thường, phân bón tan chậm có kiểm soát giảm lượng phân bón khoảng

  • A. 20%.
  • B. 40- 60%.
  • C. 45-60%.
  • D. 60%.

Câu 7: Vì sao một loại phân hữu cơ vi sinh thường chứa nhiều chủng vi sinh vật đặc hiệu

  • A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
  • B. Vì quy trình sản xuất phức tạp và tốn nhiều chi phí nên đã cắt bỏ bước tách các chủng vi sinh vật đặc hiệu.
  • C. Vì nhiều chủng vi sinh vật đặc hiệu cộng sinh với nhau, không thể tách rời.
  • D. Vì phân hữu cơ vi sinh được sản xuất bằng công nghệ vi sinh nhân giống vi sinh vật đặc hiệu sau đó trộn với chất nền tạo nên phân hữu cơ vi sinh chứa nhiều chủng vi sinh vật đặc hiệu.

Câu 8: Nhóm toàn phân bón nano là

  • A. Phân bón lá Nano Kẽm Chelate, Phân bón lá Nano Thái, Phân bón lá Nano Lào.
  • B. Phân bón lá Nano Bạc Đồng, Phân bón lá Nano Gold, Phân bón lá Nano AHT.
  • C.  Phân bón lá Nano Bạc Đồng, Phân bón lá Nano Kẽm Chelate, Phân bón Nano Carbon.
  • D. Phân bón lá Nano Gold, Phân bón Nano Carbon, Phân bón lá Nano Bạc Đồng

Câu 9: Phân Bón Thông Minh Rynan Flowermate 200 (NPK 31-08-08+ CHITOSAN) có thành phần là

  • A. Đạm tổng số (N) 31%, lân hữu hiệu (P2O5) 08%, kali hữu hiệu (K2O) 08% và CHITOSAN 2%.
  • B. Đạm tổng số (N) 31%, lân hữu hiệu (P2O5) 08%, kali hữu hiệu (K2O) 08% và CHITOSAN 53%.
  • C. Đạm tổng số (N) 31%, lân hữu hiệu (P) 08%, kali hữu hiệu (K) 08% và CHITOSAN 53%.
  • D. Đạm tổng số (N) 31%, lân hữu hiệu (P) 08%, kali hữu hiệu (K) 08% và CHITOSAN 2%.

Câu 10: Nhược điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát

  • A. Giá thành sản xuất và giá bán cao.
  • B. Chủng loại chưa đa dạng.
  • C. Cả B và C đều đúng.
  • D. Quy trình bón phân phức tạp, nhiều lưu ý.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCCBCA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánBDBAC

Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề kiểm tra Công nghệ trồng trọt 10 Cánh diều bài 8 Ứng dụng công nghệ hiện đại và, kiểm tra Công nghệ trồng trọt 10 CD bài 8 Ứng dụng công nghệ hiện đại, đề kiểm tra 15 phút Công nghệ trồng trọt 10 Cánh diều

 

Bình luận

Giải bài tập những môn khác