Tắt QC

[CTST] Trắc nghiệm công dân 6 bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công dân 6 bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: “Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quyền tự do thân thể và phẩm giá con người" là một nội dung thuộc:

  • A. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
  • B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
  • C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
  • D. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

Câu 2: Đâu là việc làm tôn trọng kỉ luật của học sinh?

  • A. Giúp đỡ bạn khó khăn.
  • B. Sử dụng tài liệu trong giờ kiểm tra.
  • C. Lắng nghe thầy cô giảng bài.
  • D. Bắt nạt bạn yếu hơn

Câu 3: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

  • A. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
  • B. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
  • C. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • D. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.

Câu 4: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?

  • A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
  • B. Luật hôn nhân và gia đình.
  • C. Luật đất đai.
  • D. Luật trẻ em.

Câu 5: Công dân không có quyền sở hữu tài sản nào sau đây?

  • A. Căn hộ do mình đứng tên.
  • B. Xe máy do mình đứng tên đăng kí.
  • C. Thửa đất do mình đứng tên.
  • D. Sổ tiết kiệm do mình đứng tên.

Câu 6: Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo

  • A. tập tục qui định.
  • B. pháp luật qui định.
  • C. chuẩn mực của đạo đức.
  • D. phong tục tập quán.

Câu 7: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa

  • A. Nhà nước và công dân nước đó.
  • B. công dân và công dân nước đó.
  • C. tập thể và công dân nước đó.
  • D. công dân với cộng đồng nước đó.

Câu 8: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch

  • A. nhiều nước.
  • B. nước ngoài.
  • C. quốc tế.
  • D. Việt Nam.

Câu 9: Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật 

  • A. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.
  • B. phải có trách nhiệm với cộng đồng.
  • C. phải có nghĩa vụ với cộng đồng.
  • D. được hưởng tất cả quyền mình muốn.

Câu 10: Nghi ngờ nhà ông Q ăn trộm xe đạp nhà mình nên ông T đã rình nhà ông Q đi vắng để lẻn vào nhà kiểm tra lấy bằng chứng. Biết được điều đó vợ ông T đã ngăn cản ông nhưng ông T vẫn cố tình làm. Trong tình huống này ai là người không vi phạm pháp luật?

  • A. Ông Q và vợ ông T.
  • B. Vợ ông T.
  • C. Ông T và vợ ông T.
  • D. Ông T.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam?

  • A. Trẻ em bị bỏ rơi.
  • B. Trẻ em bị mất cha.
  • C. Người bị phạt tù chung thân.
  • D. Trẻ em là con nuôi.

Câu 12: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người

  • A. có quốc tịch Việt Nam.
  • B. sống trên một đất nước.
  • C. làm việc và sống ở Việt Nam.
  • D. có quyền và nghĩa vụ theo qui định.

Câu 13: Trẻ em ở độ tuổi nào thì bắt buộc hoàn thành chương trình tiểu học?

  • A. 6 đến 15 tuổi
  • B. 7 đến 15 tuổi
  • C. 6 đến 14 tuổi
  • D. 7 đến 14 tuổi

Câu 14: Đối với hành vi dụ dỗ, lôi kéo, ép buộc trẻ em bỏ học, nghỉ học,phạt như thế nào?

  • A. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
  • B. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
  • C. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng
  • D. Chỉ phạt cảnh cáo

Câu 15: Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật?

  • A. Bảo vệ và bảo đảm.
  • B. Bảo vệ và duy trì.
  • C. Duy trì và phát triển.
  • D. Duy trì và bảo đảm.

Câu 16: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

  • A. Công dân là những người sống trên một đất nước.
  • B. Công dân là những người sống trên một đất nước có cùng màu da và tiếng nói.
  • C. Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật qui định.
  • D. Công dân là những người được hưởng quyền và làm tất cả các nghĩa vụ do pháp luật qui định.

Câu 17: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.
  • B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
  • C. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.
  • D. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.

Câu 18: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

  •  A. người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định. 
  •  B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
  •  C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
  •  D. trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam.

Câu 19: Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa bé không ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?

  • A. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.
  • B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.
  • C. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
  • D. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.

Câu 20: Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  •  A. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam.
  •  B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
  •  C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
  •  D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.

Câu 21: Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào?

  • A. Bạn A là người Việt gốc Mĩ.
  • B. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.
  • C. Bạn A là công dân của Việt Nam.
  • D. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ.

Câu 22: Do nghi ngờ chị H bỏ thuốc sâu vào bể nước nhà mình nên chị Y cùng em gái là chị P lên mạng xã hội tung tin vợ chồng chị H kinh doanh tín dụng đen khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Nếu em làm em gái chị Y thì em sẽ làm gì?

  • A. Cùng chị Y tung tin lên mạng xã hội
  • B. Khuyên chị Y không nên tung tin lên mạng xã hội khi chưa biết sự thật như thế nào, mọi người hãy ngồi lại để nói chuyện tìm cách giải quyết
  • C.Cùng chị Y đánh chị H
  • D. Đi nói xấu chị H.

Câu 23: Mẹ L là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. L sinh ra ở Việt Nam. L và mẹ thường trú ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em L mang quốc tịch nước nào?

  • A. Bạn L là người không có quốc tịch giống mẹ.
  • B. Bạn L có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
  • C. Bạn L là có quốc tịch nước ngoài.
  • D. Bạn L là người có quốc tịch Việt Nam.

Câu 24: Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở  Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?

  • A. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ.
  • B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.
  • C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.
  • D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố

Câu 25: Bạn A giả mạo Facebook của người khác để đăng tin không đúng sự thật. Nếu là bạn của  em sẽ làm gì?

  • A. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
  • B. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền  quyền sở hữu thông tin cá nhân.
  • C. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền  quyền bất khả xâm phạm về tinh thần
  • D. Khuyên A không nên làm như vậy vì vi phạm quyền  quyền tự do ngôn luận

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều