Tắt QC

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 11 bài 9: Nhật Bản (Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế) P2

Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài Nhật Bản (Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế) P2 . Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Địa lí lớp 11. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tác động phối hợp giữa các dãy núi vòng cung với gió mùa ở Nhật Ban đã sinh ra hệ quả tự nhiên nào sau đây?

  • A.  Mưa đều quanh năm trên lãnh thổ.
  • B. Sông ngòi luôn luôn đầy ắp nước.
  • C. Lượng mưa phía Đông và phía Tây có sự đối lập nhau ngay trong 1 mùa.
  • D. Nửa năm đầu mưa nhiều trên toàn lãnh thể, nửa năm sau là mùa khô.

Câu 2: Đảo nào sau đây của Nhật Bản nằm trong khu vực có kiểu khí hậu cận nhiệt ẩm?

  • A. Xi-cô-cư.          
  • B. Hô-cai-đô.        
  • c. Hôn-su
  • D. Sa-đô.

Câu 3: Sự hiện diện của dòng biển lạnh Ô-ya-si-vô và dòng biển nóng Cư-rô-si-vô ở Nhật Bản mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Biển Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn.
  • B. Biển Nhật Bản ít bị đóng băng vào mùa đông,
  • C. Thuận lợi cho giao thông Bắc Nam.
  • D. Các hệ quả trên đều đúng

Câu 4: Nền kinh tế của Nhật Bản bị suy giảm ở những năm của thập niên 70 là do

  • A. ảnh hưởng của thị trường thế giới về giá cả của sản phẩm.
  • B. ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
  • C. khủng hoảng của nền kinh tế "bong bóng".

  • D. sự cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 5: Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động Nhật Bản

  • A.Luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong lao động.
  • B.Làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước.
  • C.Thường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động.
  • D. Làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao.

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm

 

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 6 đến 8:

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là

  • A. Quy mô không lớn.
  • B. Tập trung chủ yếu ở miền núi.
  • C. Tốc độ gia tăng dân số cao.
  • D. Dân số già.

Câu 7: Ý nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản?

  • A. Là nước đông dân.
  • B. Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
  • C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
  • D. Dân số già.

Câu 8: Từ năm 1950 đến năm 2014, dân số Nhật Bản có sự biến động theo hướng

  • A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm nhanh.
  • B. Số dân tăng lên nhanh chóng.
  • C. Tỉ lệ người từ 15 – 64 không thay đổi.
  • D. Tỉ lệ người 65 tuổi trở lên giảm chậm.

Câu 9: Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao động

  • A. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
  • B. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
  • C. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
  • D. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Câu 10: Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là

  • A. Không có tinh thần đoàn kết.
  • B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
  • C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.
  • D. Năng động nhưng không cần cù.

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao từ năm 1950 đến năm 1973?

  • A. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa nông nghiệp, hạn chế vốn đầu tư.
  • B. Tập trung cao độ và phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn và duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
  • C. Tập trung phát triển các xí nghiệp lớn, giảm và bỏ hẳn những tổ chức sản xuấ nhỏ, thủ công.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, phát triển nhanh các ngành cần đến khoáng sản.

Câu 12: Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản vì

  • A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.
  • B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.
  • C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.
  • D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.

Câu 13: Những năm 1973 – 1974 và 1979 – 1980, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm xuống nhanh, nguyên nhân chủ yếu là do

  • A. Có nhiều thiên tai.
  • B. Khủng hoảng dầu mỏ thế giới.
  • C. Khủng hoảng tài chính thế giới.
  • D. Cạn kiệt về tài nguyên khóng sản.

Câu 14: Cho bảng số liệu:

Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm

(Đơn vị: %)

 

Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giảm liên tục.
  • B. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản cao hàng đầu thế giới.
  • C. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản không ổn định.
  • D. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản thấp và hầu như không biến động.

Câu 15: Sự già hoá dân số Nhật Bản gây sức ép

  • A. thừa nguồn lao động.
  • B. giáo dục.
  • C. chi phí phúc lợi xã hội cao.
  • D. thất nghiệp.

Câu 16:Nhận định nào sao đây không đúng về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản?

  • A. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
  • B. Đồng bằng nhỏ, hẹp nằm ven biển.
  • C. Sông ngòi ngắn và dốc.
  • D. Nghèo khoáng sản nhưng than đá có trữ lượng lớn.

Câu 17: Nhận định nào sao đây không đúng về tình hình dân số của Nhật Bản?

  • A. Có dân số đông.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số nhanh.
  • C. Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn.
  • D. Tỉ lệ trẻ em đang giảm dần.

Câu 18: Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

  • A. Đường ống.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường ô tô.
  • D. Đường biển.

Câu 19: Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là

  • A. thị trường bị thu hẹp.
  • B. thiếu nguồn vốn đầu tư.
  • C. khoa học chậm đổi mới.
  • D. thiếu nguyên, nhiên liệu bên ngoài.

Câu 20:  Sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản là do áp dụng biện pháp

  • A.duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng.
  • B. tập trung vào tất cả các ngành công nghiệp.
  • C. tự nghiên cứu khoa học ứng dụng vào sản xuất.
  • D. khai thác triệt để các tài nguyên trong nước.

Câu 21: Ý nào sao đây là giải pháp để khắc phục già hóa dân số ở Nhật Bản?

  • A. Xuất khẩu lao động.
  • B. Khuyến khích sinh.
  • C. Tăng giờ làm việc và tuổi về hưu.
  • D. Tăng trợ cấp người già.

Câu 22: Biện pháp nào đã không được Nhật Bản áp dụng từ sau năm 1980 để khắc phục hậu quả của nền kinh tế suy thoái:

  • A. Xây dựng các ngành công nghiệp tri thức.
  • B. Hạn chế đầu tư ra nước ngoài.
  • C. Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật và công nghệ.
  • D. Khôi phục và phát triển những ngành công nghiệp truyền thống.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác