Tắt QC

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 11 bài 11: Khu vực Đông Nam Á (tự nhiên, dân cư và xã hội) P2

Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài Khu vực Đông Nam Á (tự nhiên, dân cư và xã hội) P2 . Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Địa lí lớp 11. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khu vực Đông Nam Á bao gồm

  • A. 12 quốc gia.       
  • B. 11 quốc gia.
  • C. 10 quốc gia.       
  • D. 21 quốc gia.

Câu 2: Dựa vào yếu tố cơ bản nào mà phân chia Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á biển đảo?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế- xã hội
  • B. Tổng thu nhập GDP hằng năm
  • C. Vị trí, văn hóa, kinh tế
  • D. Chất lượng cuộc sống

Câu 3:  Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây?

  • A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
  • B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
  • D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

Câu 4: Nhiệm vụ quan trọng nhất nào sau đây của các nước Đông Narứ Á khi khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Có kế hoạch khai thác hợp lí, sử dụng có hiệu quả.
  • B. Tái tạo các loại tài nguyên có khả năng phục hồi.
  • C. Cần phải hợp tác, tránh xung đột khi sử dụng tài nguyên ở vùng giáp ranh trèn biển và đất liền.
  • D. Tất cả nhiệm vụ trên.

Câu 5: Tương ứng với chế độ khí hậu nóng ẩm, phân mùa đất Đông Nam Á chủ yếu là loại đất nào sau dây?

  • A.  Đất pốt-zôn         
  • B.  Đất fe-ra-lít
  • C. Đất đen
  • D. Đất xám phù sa cổ

Câu 6: Lợi thế nào sau đây của các nước Đông Nam Á về mặt dân cư?

  • A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, sức mua đang tăng.
  • B. Dân số trẻ có tính năng động.
  • c. Giá lao động rẻ so với các nước Âu - Mĩ.
  • D. Tất cả các lợi thế trên.

Câu 7: Khó khăn nhất của Đông Nam A vê mặt dân cư là

  • A. dân đông, nguồn lao động tăng nhanh công ăn việc làm thiếu.
  • B. khó quản lí ở những khu vực biên giới có sự giao tiếp của dân cư.
  • C. đang xảy ra xung đột nội bộ và khủng bố ở một số nước.
  • D. trình độ phát triển xã hội của các nước không đều nhau.

Câu 8: Xếp dân số theo thứ tự từ nhiều đến ít của một số nước  Đông Nam Á là

  • A.In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin,Việt Nam, Xin-ga-po.
  • B. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a,Việt Nam, Xin-ga-po.
  • C. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
  • D. In-đô-nê-xi-a, ViỆt Nam, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a

Câu 9: Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?

  • A. Ma-lai-xi-a.    
  • B. Xin-ga-po.
  • C. Thái Lan.    
  • D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 10: Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì

  • A. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.
  • B. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.
  • C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.

Câu 11: Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu

  • A. Xích đạo.    
  • B. Cận nhiệt đới.
  • C. Ôn đới.    
  • D. Nhiệt đới gió mùa.

Câu 12: Một phần lãnh thổ của quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh?

  • A. Phía bắc Mi-an-ma.    
  • B. Phía nam Việt Nam.
  • C. Phía bắc của Lào.    
  • D. Phía bắc Phi-lip-pin.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Đông Nam Á?

  • A. Có dân số đông, mật độ dân số cao
  • B. Tỉ suất gia tăng dân số hiện nay có chiều hướng gia tăng
  • C. Dân số trẻ, số người trong tuổi lao động chiếm trên 50%
  • D. Lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế

Câu 14:  Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào?

  • A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn.
  • B. Núi và cao nguyên.
  • C. Các thung lũng rộng.
  • D. Đồi, núi và núi lửa.

Câu 15: Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là

  • A. Bán đảo Đông Dương.    
  • B. Bán đảo Mã Lai.
  • C. Bán đảo Trung - Ấn.    
  • D. Bán đảo Tiểu Á.

Câu 16:  Đảo lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á và lớn thứ ba trên thế giới là

  • A. Gia-va.    
  • B. Lu-xôn.
  • C. Xu-ma-tra.    
  • D. Ca-li-man-tan.

Câu 17: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là

  • A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).
  • C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.
  • D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.

Câu 18: Quốc gia nào sau đây vừa thuộc Đông Nam Á lục địa và vừa thuộc Đông Nam Á biển đảo?

  • A. Ma-lai-xi-a.
  • B. In-đô-nê-xi-a.
  • C. Phi-líp-pin.
  • D. Xin-ga-po.

Câu 19: Điểm khác nhau cơ bản của địa hình Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á biển đảo là :

  • A. Đồng bằng phù sa nằm đang xen giữa cá dãy núi
  • B. Ít đồng bằng, nhiều đồi núi
  • C. Núi thường thấp dưới 3000m
  • D. có nhiêu núi lửa đang hoạt động

Câu 20: Đông Nam Á biển đảo có nền địa chất không ổn định dẫn đến khó khăn lớn nhất là :

  • A. Xây dựng các công trình kinh tế, dân sinh
  • B. Các đồng bằng ít bằng phẳng
  • C. Hình thành mạng lưới sông ngòi dày đặc
  • D. Dân cư ít tập trung sinh sống

Câu 21: Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á không giáp biển ?

  • A. Mi-an -ma
  • B. Thái Lan
  • C. Lào
  • D. Cam- pu- chia

Câu 22: Quốc gia nào sau đây có số dân theo đạo Hồi giáo nhiều nhất?

  • A. Ma-lai-xi-a.
  • B. In-đô-nê-xi-a.
  • C. Phi-líp-pin.
  • D. Mi-an-ma.

Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng về dân cư Đông Nam Á?

  • A. Dân số đông.
  • B. Dân số già.
  • C. Nguồn lao động dồi dào.
  • D. Mật độ dân số cao.

Câu 24: Đông Nam Á lục địa không có quốc gia nào sau đây?

  • A. Cam-pu-chia.
  • B. Mi-an-ma.
  • C. Thái Lan.
  • D. Phi-líp-pin.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác