Tắt QC

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 11 bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước (P2)

Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước (P2). Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Địa lí lớp 11. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 24: Khu vực có nhiều nước đang phát triểntriển nhất là:

  • A. Đông Nam A
  • B. Nam Á
  • c. Trung và Đông Phi
  • D. Trung Phi

Câu 25: Ý nào dưới đây không đúng về nợ nước ngoài?

  • A. Nợ nước ngoài của các nước dang phát triển ngày càng lớn
  • B. Hâu hết các nước đang phát triển đều có nợ nước ngoài
  • C. Nhiều nước đang phát triển có nợ nước ngoài nhiều hơn GDP của mình.
  • D. Quốc gia có nợ nước ngoài với số nợ lớn nhất thuộc châu Phi.

Câu 26: Giải pháp nào sau đây có ý nghĩa thiết thực hơn cả để giảm bớt nợ nước ngoài của các nước đang phát triển?

  • A. Điều khiển tốc độ tăng dân số phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
  • B. Có chiến lược công nghiệp hóa phù hợp với điều kiện trong nước và xu hướng phát triển thế giới.
  • C. Chú trọng phát triển giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực.
  • D. Đẩy mạnh sản xuất, đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 27: So với các nước đang phát triển, các nước phát triển đều có:

  • A. Quy mô GDP lớn hơn.
  • B. Kim ngạch xuất khẩu lớn hơn.
  • C. Tí trọng của khu vực công nghiệp và xây dựng trong GDP lớn hơn.
  • D. Ti trọng của khu vực dịch vụ lớn hơn.

 Câu 28. Chỉ số các nước phát triển thường cao hơn các nước đang phát triển

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. tuổi thọ trung bình.
  • C. chất lượng cuộc sống (HDI).
  • D. nguồn đầu tư nước ngoài (FDI)

Câu 29. Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế

  • A. công nghiệp sang kinh tế dịch vụ.
  • B. nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp.
  • C. công nghiệp sang kinh tế tri thức.
  • D. dịch vụ sang kinh tế tri thức.

Câu 30. Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?

  • A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều
  • B. Dân số đông và tăng nhanh
  • C. GDP bình quân đầu người cao
  • D. Chỉ số phát triển ccon người ở mức cao

Câu 31. Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố quyết định nhất đối với sự phát triển sản xuất là

  • A. tri thức và công nghệ vật liệu.
  • B. tri thức và công nghệ sinh học.
  • C. tri thức và công nghệ năng lượng.
  • D. tri thức và công nghệ tin học.

Câu 32. Hiện nay, nền kinh tế thế giới đang chuyển dần sang một giai đoạn phát triển mới – gọi là nền kinh tế tri thức – nhờ vào sự tác động mạnh mẽ của

  • A. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuất
  • B. cuộc cách mạng công nghệ hiện đại.
  • C. cuộc cách mạng khoa học.
  • D. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

Câu 33. Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?

  • A. Công nghệ năng lượng
  • B. Công nghệ thông tin
  • C. Công nghệ sinh học
  • D. Công nghệ vật liệu

Câu 34. Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm

  • A. Nợ nước ngoài nhiều
  • B. GDP bình quân đầu người thấp
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao
  • D. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp

Câu 35. Chọn câu đúng nhất

  • A. Các nước phát triển nằm ở Bắc Mĩ và Tây Âu.
  • B. Các nước thuộc nhóm nước phát triển phân bố chủ yếu ở Bắc Mĩ, châu Âu, Nhật Bản.
  • C. Các nước thuộc nhóm nước phát triển phân bố chủ yếu ở Bắc Mĩ, châu Âu và châu Đại Dương.
  • D. Các nước thuộc nhóm nước phát triển chủ yếu là các quốc gia ở Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a và Nhật Bản.

Câu 36. Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A. Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao
  • B. Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp
  • C. Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a có sự chênh lệch
  • D. Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển

Câu 37. Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là

  • A. Trình độ phát triển kinh tế
  • B. Sự phong phú về tài nguyên
  • C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc
  • D. Sự phong phú về nguồn lao động

 

Câu 38. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Môi trường sống thích hợp
  • B. Chất lượng cuộc sống cao
  • C. Nguồn gốc gen di truyền
  • D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí

Câu 39. Châu lục có huổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là

  • A. Châu Âu       
  • B. Châu Á
  • C. Châu Mĩ       
  • D. Châu Phi

Câu 40. Nền kinh tế tri thức được dựa trên

  • A. Tri thức và kinh nghiệm cổ truyền
  • B. Kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền
  • C. Công cụ lao động cổ truyền
  • D. Tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao

Câu 41: NIC nào sau đày hiện nay là một trong mười nước công nghiệp hàng dầu thế giới?

  • A. Bra-xin       
  • B.Đài Loan
  • c.Hàn Quốc  
  • D. Xin-ga-po

Câu 42: NIC châu Á nào dưới dây có diện tích, dân số lớn nhất?

  • A. Đài Loan    
  • B.Hàn Quốc
  • c. Hồng Công
  • D. Xin-ga-po

Câu 43: Quá trình công nghiệp hóa của các NIC châu Á diễn ra từ:

  • A. Những năm 50 của thế kỉ XX.
  • B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
  • C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
  • D. Những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 44: NIC nào dưới đây không phải ở châu Á?

  • A. Đài Loan
  • B. Xin-ga-po
  • C. Xin-ga-po
  • D. Bra-xin

Câu 45: Quốc gia nào sau đây không thuộc nhóm G7?

  • A. Anh
  • B. Ca-na-đa
  • C. Liên bang Nga        
  • D. I-ta-li-a

Câu 46: Nợ nước ngoài của các nước đang phát triển ngày cà nhân chủ yếu do:         

  • A. Dân số gia tăng nhanh, mất cân đối giữa sản xuất
  • B. Sử dụng vốn vay không hiệu quả, năng suất lao động thấp
  • C.  Những bất Ổn về chính trị-xã hội làm cho sản xuất không ổn định
  • D. Yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa.  

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác