Tắt QC

[Cánh diều] Trắc nghiệm hướng nghiệp 6 tuần 5: Trở thành người lớn

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hướng nghiệp 6 tuần 5: Trở thành người lớn - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Những thay đổi của bản thân em so với lúc còn là học sinh tiểu học là gì?

  • A. Chiều cao, cân nặng
  • B. Khuôn mặt, giọng nói
  • C. Sở thích
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây:

“Mỗi chúng ta có thể ... một số điều về bản thân: tính cách, năng lực, các mối quan hệ,... nhưng cũng có những điều bản thân chúng ta .... Tương tự như vậy, người khác có thể ... một số điều về bản thân chúng ta nhưng cũng có những điều họ .... 

  • A. biết – không biết – biết – không biết 
  • B. không biết – biết – biết – không biết 
  • C. biết – không biết – không biết – biết 
  • D. biết – biết – không biết – không biết 

Câu 3: Để xây dựng kế hoạch tự rèn luyện bản thân, chúng ta cần làm những gì?

  • A. Tạo dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết
  • B. Phát huy những điểm mạnh của bản thân
  • C. Khắc phục những điểm yếu còn tồn tại
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 4: Những thay đổi của học sinh lớp 6 về tuổi dạy thì diễn ra như thế nào? 

  • A. Có thể diễn ra sớm hơn hoặc muộn hơn ở mỗi bạn
  • B. Quá trình dạy thì của con trai diễn ra trước con gái
  • C. Quá trình dạy thì của con gái diễn ra trước con trai
  • D. Tất cả đáp án trên đều sai

Câu 5: Mỗi cá nhân chúng ta, ai cũng đều có điểm mạnh, điểm yếu khác nhau. Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 6: Hình dung khi trở thành người lớn, em sẽ làm gì để thành người có ích cho xã hội?

  • A. Đóng góp công sức của bản thân vào công việc cũng như trong cuộc sống hằng ngày
  • B. Chia sẻ, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình
  • C. Không sử dụng các chất gây nghiện, tham gia vào các tệ nạn xã hội
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 7: Chúng ta cần làm gì để phát huy điểm mạnh của bản thân? 

  • A. Rèn luyện, mài dũa kĩ năng của bản thân
  • B. Phát huy những điểm mạnh bằng cách áp dụng vào thực tế cuộc sống
  • C. Luôn luôn cho bản thân mình là đúng, không cần nghe đóng góp ý kiến của người khác
  • D. Đáp án A & B đúng

Câu 8: Chọn đáp án không đúng: Theo em, cần những điểm tốt nào để thực hiện mong muốn trở thành người có ích cho xã hội?

  • A. Chỉnh chu, nghiêm túc trong mọi việc
  • B. Bao dung, vị tha
  • C. Có trách nhiệm với chính bản thân mình và mọi người xung quanh
  • D. Là cà với bạn bè, không chăm chỉ học tập

Câu 9: Đâu là những nhận xét không được coi là điểm tốt của một con người?

  • A. Lười biếng, ỷ lại vào người khác
  • B. Luôn giúp đỡ mọi người xung quanh
  • C. Biết cảm ơn, xin lỗi đúng cách trong ứng xử văn hóa
  • D. Sống nghiêm túc, không sa ngã vào các tệ nạn

Câu 10: Nếu biết được bản thân mình có những điểm mạnh nhưng không phát triển, bồi dưỡng, chúng ta sẽ là người. Chọn đáp án không đúng:

  • A. Tụt lùi lại phía sau so với mọi người
  • B. Hiệu suất về mọi việc trong cuộc sống bị trì trệ, không phát triển
  • C. Biến điểm mạnh của bản thân thành điểm yếu
  • D. Khiêm tốn

Câu 11: Bước vào tuổi dậy thì, Nam có những thay đổi về giọng nói ồm và trầm hơn. Các bạn cùng lớp thấy vậy thì trêu chọc Nam khiến Nam xấu hổ không dám đi học. Nếu là bạn của Nam, em sẽ làm gì?

  • A. Giải thích cho các bạn cùng lớp hiểu rằng đây là những thay đổi rất tự nhiên của cơ thể con người
  • B. Khuyên các bạn nên dừng việc trêu chọc bạn Nam 
  • C. Nói chuyện với Nam giúp Nam cởi mở hơn trong chuyện này, để bạn bớt tự ti
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 12: Cường là người bạn học rất giỏi môn Tin học. Vì vậy mà Cường luôn đặt mục tiêu trong tương lai sẽ trở thành một lập trình viên giỏi. Để đạt được mục đích đó, Cường đã lên kế hoạch nhằm rèn luyện, trao dồi các kĩ năng cho mục tiêu của mình. Theo em, bạn Cường là người bạn như thế nào?

  • A. Cường là bạn biết phát triển điểm mạnh của bản thân để cố gắng hoàn thành mục tiêu trong tương lai
  • B. Cường là người tham vọng, có suy nghĩ viển vông
  • C. Cường là người không có suy nghĩ thực tế với mục tiêu đề ra quá sức
  • D. Tất cả các đáp án đều sai? 

Câu 13: Nhung là cô bạn học kém môn Hóa. Nhưng thay vì nản chí và sợ học, Nhung lại luôn đối mặt với vấn đề của mình. Mỗi giờ ra chơi, cô bạn thường lôi sách vở môn Hóa ra làm bài tập và ôn lại các kiến thức. Theo em, Nhung là người bạn như thế nào?

  • A. Nhung là bạn thích học môn Hóa nhưng lại học kém
  • B. Nhung là bạn biết nhìn nhận điểm yếu của bản thân nhằm khắc phục nó
  • C. Nhung là bạn ghét học môn Hóa
  • D. Nhung là bạn sợ học môn Hóa 

Câu 14: Bằng những kiến thức hiểu biết của bản thân, theo em dấu hiệu nhận biết về tuổi dậy thì của các bạn nữ là gì?

  • A. Chiều cao và cân nặng tăng lên
  • B. Sự xuất hiện của kinh nguyệt.
  • C. Lông mu và lông nách bắt đầu xuất hiện 
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 15: Trong học tập, em nên thực hiện những điều gì để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân?

  • A. Chép bài của bạn học giỏi
  • B. Ôn luyện, trao dồi nhiều kiến thức cho bản thân
  • C. Quay cóp, gian lận trong giờ kiểm tra
  • D. Chỉ chơi với bạn học giỏi, không chơi với bạn học kém

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều