Đề số 2: Đề kiểm tra sinh học 11 Chân trời bài 9 Hô hấp ở động vật

ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khi hiệu quả nhất?

  • A. phổi của chim
  • B. phổi của bò sát
  • C. phổi và da của ếch nhái
  • D. da của giun đất

Câu 2: Khí đi qua thành phế nang bằng 

  • A. thẩm thấu 
  • B. bay hơi 
  • C. khuếch tán
  • D. lên men.

Câu 3: Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về cách khỉ có thể trao đổi khí với môi trường và cung cấp oxy đi khắp cơ thể? 

  • A. Khỉ có các tế bào mà cấu trúc gen có thể thay đổi tùy thuộc vào hoàn cảnh, chẳng hạn như việc con vật đang thở trong môi trường oxy cao hay thấp. 
  • B. Khỉ có hệ thống các tế bào chuyên biệt, chẳng hạn như những tế bào tạo nên các mô trong hệ thống tuần hoàn và hô hấp, giúp nó thực hiện các chức năng này. 
  • C. Một con khỉ thực hiện trao đổi khí thông qua một loạt các hệ thống dự phòng, vì vậy nếu một hệ thống bị thương, hệ thống khác sẽ thế chỗ. 
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 4: Trong quá trình hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào? 

  • A. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ dịch mô. 
  • B. Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và O2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô. 
  • C. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô. 
  • D. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ máu.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Các hình thức trao đổi khí ở động vật?

Câu 2. Làm thế nào tia cá mập thích nghi với việc hô hấp trong nước?


I. Trắc nghiệm:

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

C

B

C

II. Tự luận: 

Câu 1:

Có bốn hình thức trao đổi khí chính ở động vật:

- Qua bề mặt cơ thể: Đây là hình thức trao đổi khí đơn giản nhất, được tìm thấy ở các động vật đơn bào, động vật nguyên sinh và một số loài động vật không xương sống. 

- Qua mang: Mang là các cơ quan trao đổi khí được tìm thấy ở các loài động vật sống dưới nước. Mang có chứa các mạch máu mỏng, giúp oxy khuếch tán từ nước vào máu và carbon dioxide khuếch tán từ máu ra nước.

- Qua ống khí: Ống khí là các ống rỗng dẫn khí đến các tế bào của cơ thể. Các ống khí thường được tìm thấy ở các loài động vật không xương sống, chẳng hạn như côn trùng và nhện.

- Qua phổi: Phổi là các cơ quan trao đổi khí được tìm thấy ở các loài động vật trên cạn. Phổi có chứa các túi khí nhỏ, giúp oxy khuếch tán từ không khí vào máu và carbon dioxide khuếch tán từ máu ra không khí.

Câu 2: 

Tia cá mập thích nghi với việc hô hấp trong nước qua hai cơ chế chính: sử dụng bộ phận mang để lấy ôxy từ nước và tạo ra gió áp trong ổ mang để cải thiện quá trình trao đổi khí với môi trường.

- Mang của tia cá mập có nhiều khe mang, giúp tăng diện tích bề mặt trao đổi khí. Mỗi tia cá mập có 5 cặp khe mang, với mỗi cặp có khoảng 5-7 khe mang. Điều này tạo ra tổng cộng khoảng 25-35 khe mang trên mỗi tia cá mập.

- Mang của tia cá mập có các vách ngăn, giúp tăng diện tích bề mặt trao đổi khí. Các vách ngăn này chia các khe mang thành các khoang nhỏ, tạo ra nhiều diện tích bề mặt hơn cho oxy khuếch tán từ nước vào máu.

- Mang của tia cá mập có các mạch máu mỏng, giúp oxy khuếch tán nhanh hơn. Các mạch máu trong mang của tia cá mập rất mỏng, giúp oxy khuếch tán nhanh hơn từ nước vào máu.


Từ khóa tìm kiếm Google: Đề kiểm tra Sinh học 11 CTST bài 9: Hô hấp ở động vật, đề kiểm tra 15 phút sinh học 11 chân trời sáng tạo, đề thi sinh học 11 chân trời sáng tạo bài 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác