Đề số 2: Đề kiểm tra sinh học 11 Chân trời bài 13 Bài tiết và cân bằng nội môi

ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Có bao nhiêu lít nước tiểu chính thức được tạo ra?

  • A. 1,5L – 2L
  • B. 12L
  • C. 10,5L
  • D. 5L

Câu 2: Ở một số khu vực trong hệ tuần hoàn của con người hệ thống động mạch phân nhánh thành mao mạch, hợp nhất thành tĩnh mạch, sau đó phân nhánh thành mao mạch lần thứ hai, trước hòa nhập một lần nữa vào tĩnh mạch và trở lại đến trái tim. Tất cả các cơ quan sau được tìm thấy trong giường mao dẫn đôi như vậy mạch ngoại trừ:

  • A. thùy trước tuyến yên 
  • B. cầu thận 
  • C. vùng dưới đồi 
  • D. phổi

Câu 3: Sơ đồ sau đây cho thấy hai loại tế bào: một tế bào da và một tế bào biểu mô ruột. Câu nào giải thích đúng nhất tại sao tế bào da và tế bào biểu mô ruột lại khác nhau? 

Hinh 1

  • A. Tế bào biểu mô ruột và tế bào da chứa các protein giống nhau, nhưng các tế bào này khác nhau do vai trò của chúng trong cơ thể.
  • B. Mỗi tế bào da và tế bào biểu mô tạo ra một bộ protein khác nhau, xác định cấu trúc và chức năng của từng loại tế bào.
  • C. Các tế bào da có chứa các gen khiến tế bào có các hình chiếu giống như ngón tay dọc theo một bên, trong khi các tế bào biểu mô ruột thì không. 
  • D. Cả A và B

Câu 4: Biểu đồ trên cho thấy sự thay đổi nồng độ muối trong tế bào cua nhện khi muối nồng độ của nước xung quanh thay đổi. Dữ liệu cho thấy rằng đối với muối nồng độ cua nhện là? 

Hinh 2

  • A. điều hòa môi trường bên trong của nó. 
  • B. sử dụng cơ chế phản hồi dương tính để duy trì cân bằng nội môi. 
  • C. phù hợp với ngoại cảnh. 
  • D. sử dụng cơ chế phản hồi âm để duy trì cân bằng nội môi.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Làm thế nào mà thở có vai trò trong quá trình bài tiết và cân bằng nội môi?

Câu 2. Bài tiết là gì? Bài tiết có thể xảy ra ở đâu?


I. Trắc nghiệm:

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

D

B

C

II. Tự luận:

Câu 1:

Thở đóng vai trò trong quá trình bài tiết bằng cách đào thải khí CO2 - sản phẩm chính của quá trình chuyển hóa tổng hợp trong cơ thể. Thở đồng thời giúp hấp thụ O2 để duy trì sự sống và cân bằng nong độ khí CO2, giúp duy trì pH máu ổn định

Câu 2: 

Bài tiết là quá trình loại bỏ ra khỏi cơ thể các chất sinh ra từ chuyển hóa mà cơ thể  không sử dụng, các chất độc hại và các chất thừa.

Bài tiết có thể xảy ra ở:

- Phổi $\rightarrow$ bài tiết Carbonic

- Thận $\rightarrow$ bài tiết nước tiểu, urea, uric acid,…

- Da $\rightarrow$ bài tiết mồ hôi

- Hệ tiêu hóa (Ruột) $\rightarrow$ bài tiết bilirubin


Từ khóa tìm kiếm Google: Đề kiểm tra Sinh học 11 CTST bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi, đề kiểm tra 15 phút sinh học 11 chân trời sáng tạo, đề thi sinh học 11 chân trời sáng tạo bài 13

Bình luận

Giải bài tập những môn khác