Lý thuyết trọng tâm toán 10 chân trời bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 10 chân trời sáng tạo bài 2 Định lí côsin và định lí sin. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

CHƯƠNG IV. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

BÀI 2. ĐỊNH LÍ CÔSIN VÀ SIN

1. ĐỊNH LÍ CÔSIN TRONG TAM GIÁC

HĐKP 1:

a) cosA = $\frac{x}{b}$ => x = bcosA.

Vậy ? = x

b) 

HĐKP 1:

Xét tam giác CDB vuông tại D, ta có:

a$^{2}$ = d$^{2}$ + (c + x)$^{2}$    (4)

Xét tam giác CDA vuông tại D, ta có:

b$^{2}$ = d$^{2}$ + x$^{2}$ => d$^{2}$ = b$^{2}$ - x$^{2}$     (5)

Lại có: cos$\widehat{BAC}$ = - cos$\widehat{CAD}$ = -$\frac{x}{b}$ ⟹ 

x = -bcosA           (6)

Thay (5), (6) vào (4), ta có: a$^{2}$ = b$^{2}$ + c$^{2}$ - 2bc.cosA

c) Tam giác ABC vuông tại A ⟹ $\widehat{A}$ = 90°

Ta có: a$^{2}$ = b$^{2}$ + c$^{2}$ - 2bc.cosA <=> a$^{2}$ = b$^{2}$ + c$^{2}$ - 2bc.cos90° <=> a$^{2}$ = b$^{2}$ + c$^{2}$

Kết luận: 

Định lí côsin

Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:

a$^{2}$ = b$^{2}$ + c$^{2}$ - 2bc cosA;

b$^{2}$ = c$^{2}$ + a$^{2}$ - 2ca cosB;

c$^{2}$ = a$^{2}$ + b$^{2}$ - 2ab cosC.

Từ định lí cô sin, ta có hệ quả sau đây:

Hệ quả:

cosA = $\frac{b^{2}+c^{2}-a^{2}}{2bc}$;   

cosB = $\frac{a^{2}+c^{2}-b^{2}}{2ac}$;

cosC = $\frac{a^{2}+b^{2}-c^{2}}{2ab}$.

Ví dụ 1 (SGK - tr66)

Thực hành 1:

Thực hành 1:

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC, ta có:

BC$^{2}$ = AC$^{2}$ + AB$^{2}$ - 2AC. AB cosA = 14$^{2}$ + 18$^{2}$ - 2. 14. 18. cos62° $\approx $ 283,3863

⟹ BC = $\sqrt{283,3863} \approx $ 16,834

Theo hệ quả định lí côsin, ta có:

cosB = $\frac{AB^{2}+BC^{2}-AC^{2}}{2.AB.BC}$ = $\frac{14^{2}+16,834^{2}-18^{2}}{2.14.16,834} \approx $ 0,3297 ⟹ $\widehat{B} \approx $ 70°45’

cosC = $\frac{AC^{2}+BC^{2}-AB^{2}}{2.AC.BC}$ = $\frac{18^{2}+16,834^{2}-14^{2}}{2.18.16,834} \approx $ 0,6788 ⟹ $\widehat{C} \approx $ 47°15’

Vậy BC $\approx $ 16,834; $\widehat{B} \approx $ 70°45’; $\widehat{C} \approx $ 47°15’

Vận dụng 1: 

Gọi các đỉnh của tam giác như trong hình vẽ.

Vận dụng 1:

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC, ta có:

BC$^{2}$ = AB$^{2}$+ AC$^{2}$ - 2AB.AC.cosA

       = 800$^{2}$+ 900$^{2}$ - 2. 800. 900.cos70°

       ≈ 957490,9936

⟹ BC ≈ 978,5147

Vậy khoảng cách giữa hai điểm ở đầu bờ hồ là 978,5147m.

2. ĐỊNH LÍ SIN TRONG TAM GIÁC

HĐKP 2: 

a)

HĐKP 2:

i) Xét tam giác BDC vuông tại C, ta có:

sin$\widehat{BDC}$ = $\frac{BC}{BD}$ =$\frac{a}{2R}$

ii) Với tam giác ABC có góc A nhọn, ta có:

$\widehat{BAC}$ = $\widehat{BDC}$ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC).

⟹ sin$\widehat{BAC}$ = sin$\widehat{BDC}$ = $\frac{a}{2R}$ ⟹ 2R = $\frac{a}{sinA}$ 

Với tam giác ABC có góc A tù, ta có tứ giác ABDC nội tiếp đường tròn tâm O.

⟹ $\widehat{BAC}$ + $\widehat{BDC}$ = 180° 

⟹ sin$\widehat{BAC}$ = sin(180°-$\widehat{BDC}$) = sin$\widehat{BDC}$  = $\frac{a}{2R}$ ⟹ 2R = $\frac{a}{sinA}$

Vậy 2R = $\frac{a}{sinA}$

b) 

HĐKP 2:

Tam giác ABC vuông tại A nội tiếp đường tròn tâm O bán kính $\frac{BC}{2}$ ⟹ 2R = a (1)

Ta có: sinA = sin90° = 1 (2)

Từ (1) và (2) ⟹ 2R = a1 = $\frac{a}{sinA}$

Vậy 2R = $\frac{a}{sinA}$

Kết luận: 

Định lí sin:

Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:

$\frac{a}{sinA}$ = $\frac{b}{sinB}$ =$\frac{c}{sinC}$ = 2R

Từ định lí sin, ta có hệ quả sau:

Hệ quả:

a = 2RsinA;  b = 2RsinB;  c = 2RsinC;

sinA = $\frac{a}{2R}$;     sinB = $\frac{B}{2R}$;     sinC = $\frac{C}{2R}$

Ví dụ 2 (SGK - tr68)

Thực hành 2:

Ví dụ 2 (SGK - tr68) Thực hành 2:

Ta có: $\widehat{P}$ = 180° - $\widehat{M}$ - $\widehat{N}$ 

               = 180° - 34° - 112° = 34°

⟹ Tam giác MNP cân tại N 

⟹ MN = NP = 22

Áp dụng định lí sin trong tam giác, ta có:

$\frac{NP}{sinM}$ = $\frac{MP}{sinN}$ = $\frac{MN}{sinP}$ = 2R

Suy ra: MP = $\frac{NPsinN}{sinM}$ = $\frac{22.sin112°}{sin34°}$ ≈ 36,5.

Vận dụng 2: 

Vận dụng 2:

Gọi điểm tháp canh là C, điểm cháy là D (như hình vẽ).

Ta có: $\widehat{BDC}$ = 180° - 35° - 125° = 20°

Áp dụng định lí sin cho tam giác CBD, ta có:

$\frac{BD}{sin \widehat{BCD}}$ = $\frac{CB}{sin \widehat{BDC}}$ = $\frac{CD}{sin \widehat{CBD}}$ = 2R

Suy ra: BD = $\frac{CD.sin \widehat{BCD}}{sin \widehat{BDC}}$ =$\frac{900.sin35°}{sin \widehat{sin20° }}$ ≈ 1509,3 (m)

CD = $\frac{CB.sin \widehat{CBD}}{sin \widehat{BDC}}$ =$\frac{900.sin125°}{sin \widehat{sin20° }}$≈ 2155,5 (m)

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ACD, ta có:

AD$^{2}$ = CA$^{2}$ + CD$^{2}$ - 2AC. CD. cos$\widehat{ACD}$

        = 1800$^{2}$ + 2155,5$^{2}$ - 2. 1800. 2155,5. cos34° ≈ 1453014,5

⟹ AD ≈ 1205, 4(m)

Nhận thấy AD < BD nên dẫn nước từ bồn chứa A sẽ dập tắt đám cháy nhanh hơn.

3. CÁC CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH TAM GIÁC 

HĐKP 3:

HĐKP 3:

a) Xét tam giác ABC, đường cao AH:

S$_{ABC}$ = $\frac{1}{2}$. AH. BC = $\frac{1}{2}$. h$_{a}$. a        (1)

b) Xét tam giác AHC vuông tại H, ta có:

sinC = $\frac{AH}{AC}$ = $\frac{h_{a}}{B}$ ⟹ h$_{a}$ = b. sinC   (2)

c) Thay (2) vào (1), ta được: S = $\frac{1}{2}$absinC.

d) Áp dụng định lí sin, ta có:

$\frac{a}{sinA}$ = $\frac{b}{sinB}$ = $\frac{c}{sinC}$ = 2R

⟹ sinC = $\frac{c}{2R}$

⟹ S = $\frac{1}{2}$absinC = $\frac{1}{2}$ab. $\frac{c}{2R}$ =$\frac{abc}{4R}$

Vậy S =$\frac{abc}{4R}$

HĐKP 4:

HĐKP 4:

a) S$_{IBC}$ = $\frac{1}{2}$. r. BC =  $\frac{1}{2}$. r. a

    S$_{IAC}$ = $\frac{1}{2}$. r. AC =  $\frac{1}{2}$. r. b

    S$_{IAB}$ = $\frac{1}{2}$. r. $\frac{1}{2}$ =  12. r. c

b) Ta có: S$_{ABC}$ = S$_{IBC}$ + S$_{IAC}$ + S$_{IAB}$

= $\frac{1}{2}$. r. a + $\frac{1}{2}$. r. b + $\frac{1}{2}$2. r. c

= $\frac{r(a+b+c)}{2}$

Vậy S = $\frac{r(a+b+c)}{2}$

Kết luận: Ta có các công thức tính diện tích tam giác sau:

1) S =$\frac{1}{2}$.h$_{a}$.a = $\frac{1}{2}$.h$_{b}$.b =$\frac{1}{2}$.h$_{c}$.c;

2) S = $\frac{1}{2}$absinC = $\frac{1}{2}$bcsinA = $\frac{1}{2}$acsinB;

3) S =$\frac{abc}{4R}$;

4) S = pr;

5) S = $\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}$ (công thức Heron)

Ví dụ 3 (SGK - tr71)

Ví dụ 4 (SGK - tr71)

Thực hành 3:

a) S = $\frac{1}{2}$absinA = $\frac{1}{2}$. 14. 35. sin60° = $\frac{245\sqrt{3}}{2}$

Áp dụng định lí côsin, ta có:

a$^{2}$ = b$^{2}$ + c$^{2}$ - 2bc cosA = 14$^{2}$ + 35$^{2}$ - 2. 14. 35. cos60° = 931

⟹ a = 7$\sqrt{19}$

Áp dụng định lí sin, ta có:

R = $\frac{a}{sinA}$ = $\frac{7\sqrt{19}}{sin60°}$ =$\frac{7\sqrt{57}}{3}$

b) Ta có: p = $\frac{1}{2}$. (4 + 5 + 3) = 6

Áp dụng công thức Heron, ta có:

S = $\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}$ 

= $\sqrt{6(6-4)(6-5)(6-3)}$= 6

Ta có: S = $\frac{abc}{4R}$ ⟹ R = $\frac{abc}{4S}$ =$\frac{4.3.5}{4.}$ =$\frac{5}{2}$.

Vận dụng 3:

Vận dụng 3:

Chọn các đỉnh A, B, C như hình vẽ.

Ta có: $\widehat{C}$ = 180° - 48° = 27°

Áp dụng định lí sin, ta có: 

$\frac{BC}{sinA}$ = $\frac{AC}{sinB}$ =$\frac{AB}{sinC}$ = 2R

⟹ BC = $\frac{AB.sinA}{sinC}$ =$\frac{3,2.sin105°}{ sin27° }$≈ 6,8 (m)

S = $\frac{1}{2}$AB. BC. sinB ≈ $\frac{1}{2}$. 3,2. 6,8. sin48°

≈ 8,08 (m$^{2}$)

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức toán 10 CTST bài 2 Định lí côsin và định lí sin, kiến thức trọng tâm toán 10 chân trời sáng tạo bài 2 Định lí côsin và định lí sin, Ôn tập toán 10 chân trời bài 2 Định lí côsin và định lí sin

Bình luận

Giải bài tập những môn khác