Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 87: Dãy số liệu thống kê
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 87: Dãy số liệu thống kê sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
BÀI 87: DÃY SỐ LIỆU THỐNG KÊ
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
-
Nhận biết được dãy số liệu thống kê, thứ tự các số liệu trong dãy.
-
Biết cách đọc, mô tả dãy số liệu thống kê ở mức độ đơn giản
-
Thực hành lập dãy số liệu thống kê
-
Bước đầu biết sắp xếp, phân tích, xử lí số liệu trong dãy số liệu thống kê ở mức độ đơn giản.
-
Phát triển năng lực toán học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
-
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
-
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Phân loại và sắp xếp được các số liệu theo các tiêu chí cho trước (tình huống đơn giản).
-
Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến biểu đồ tranh.
-
Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
-
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
-
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
-
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
-
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
-
Giáo án.
-
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
-
Máy tính, máy chiếu.
-
Bảng phụ.
-
Hình ảnh nội dung Khởi động, Cùng học, bài Thực hành 1, 2, bài Luyện tập 1 và các bảng ghi chép số liệu (nếu cần).
2. Đối với học sinh
-
SHS.
-
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
-
Các thẻ số dùng cho phần khởi động và bài thực hành 2 câu b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiều hình ảnh khởi động: - GV cho HS hoạt động theo nhóm (bàn) và lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + “Có bao nhiêu đội thi đấu?” + “Số điểm của từng đội như thế nào?”
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học mới "Bài 87: Dãy số liệu thống kê". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. a. Mục tiêu: - HS nhận biết dãy số liệu thống kê; thứ tự các số liệu trong dãy b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS quan sát Ví dụ 1, 2 trong SGK Ví dụ 1 : Đội bóng rổ của Khôi tham gia giải bóng rổ thành phố với số điểm trong mỗi trận đấu của mùa giải được liệt kê như sau : 12 ; 16 ; 19 ; 7 ; 20. - GV cho HS hoạt động theo nhóm (bàn), đọc kĩ ví dụ 1 và trả lời câu hỏi : + Liệt kê số điểm theo thứ tự của các trận đấu ở đội của Khôi + Nhận xét về số liệu vừa liệt kê ở trên
- GV cho HS nhận xét: “Các số liệu thống kê như trên cho ta một dãy số liệu thống kê”. Ví dụ 2 : Số đo chiều cao của 10 bạn học sinh được liệt kê như sau : 132 cm ; 129cm ; 130 cm ; 125 cm ; 130 cm ; 122 cm ; 138 cm ; 137 cm ; 135 cm ; 145 cm. - GV cho HS hoạt động theo nhóm (bàn), đọc kĩ ví dụ 2 và trả lời câu hỏi : + Liệt kê số đo chiều cao của 10 học sinh + Nhận xét về số liệu vừa liệt kê ở trên
- GV cho HS nhận xét: “Các số liệu thống kê như trên cho ta một dãy số liệu thống kê” Vậy, dãy số liệu thống kê là gì ? - GV nêu khái quát : “Các số liệu thống kê, được sắp xếp theo một thứ tự nhất định cho ta một dãy số liệu thống kê” - GV cho HS lấy ví dụ về dãy số thống kê để hiểu rõ hơn.
Nhiệm vụ 1 : HS hoàn thành BT1 Một cửa hàng bán đồ chơi trẻ em đã bán được số lượng thú nhồi bông như sau : Chó bông : 10 con ; thỏ bông : 11 con ; mèo bông : 5 con ; gấu bông : 15 con. Hãy lập dãy số liệu thống kê về số lượng đã bán của lần lượt mỗi loại thú nhồi bông theo thứ tự ở trên. - GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép đầy đủ vào vở. - GV hướng dẫn : + Liệt kê số lượng thú nhồi bông mà cửa hàng bán được ? + Sắp xếp các số liệu đó theo thứ tự : chó bông ; thỏ bông ; mèo bông ; gấu bông. - GV mời HS trình bày bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét - GV chốt đáp án và lưu ý cách trình bày cho HS.
Nhiệm vụ 2 : HS hoàn thành BT2 Số sách mà một cửa hàng đã bán được trong 4 tháng như sau : Tháng Ba : 250 cuốn ; tháng Tư : 180 cuốn ; tháng Năm : 400 cuốn ; tháng Sáu : 350 cuốn. a) Hãy lập danh sách số liệu thống kê về số sách mà cửa hàng bán được lần lượt theo thứ tự các tháng ở trên. b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng nào ? Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng nào ? c) Trung bình mỗi tháng, cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách ? - GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi, đọc kĩ đề, phân tích để giải bài tập. - GV gợi mở : + câu a) : HS thực hiện các bước như bài tập 1 (có thể lập bảng) + câu b) : dựa vào dãy số liệu để chỉ ra tháng thấp nhất/ cao nhất + câu c) : để biết được trung bình mỗi tháng bán được bao nhiêu sách, ta thực hiện phép tính gì ? - GV mời HS trình bày bài làm, cả lớp lắng nghe và đối chiếu kết quả. - GV nhận xét, chốt đáp án và lưu ý cách trình bày cho HS.
Nhiệm vụ 3 : HS hoàn thành BT3 Số học sinh ở các khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá như sau : Khối Một : 95 nữ, 105 nam ; khối Hai : 70 nữ ; 80 nam ; khối Ba : 82 nữ, 90 nam ; khối Bốn : 91 nữ, 98 nam ; khối Năm : 79 nữ, 85 nam. a) Hãy lập : - Dãy số liệu thống kê về số học sinh nữ ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá. - Dãy số liệu thống kê về số học sinh nam ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá. b) Trả lời các câu hỏi : - Khối Bốn của trường có tất cả bao nhiêu học sinh ? - Ở khối Một, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là bao nhiêu ? - Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả bao nhiêu học sinh ? - GV cho HS thực hiện theo nhóm (bàn), đọc kĩ đề, tìm cách giải và tham khảo đáp án cho nhau. - GV mời HS trình bày bài làm, cả lớp chú ý đối chiếu kết quả - GV nhận xét và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 4 : HS hoàn thành BT4 Một trạm đo khí tượng ghi lại nhiệt độ các buổi sáng trong một tuần như sau : Trả lời các câu hỏi : - Sáng thứ Tư, nhiệt độ là bao nhiêu độ C ? - Nhiệt độ buổi sáng thấp nhất trong tuần vào thứ mấy ? - Nhiệt độ buổi sáng cao nhất trong tuần vào thứ mấy ? - Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần là bao nhiêu độ C ? - GV cho HS thực hiện theo nhóm (bàn), đọc kĩ đề và trình bày bài làm vào vở. - GV mời HS trình bày cách giải, cả lớp đối chiếu kết quả. - GV chữa bài.
Nhiệm vụ 5 : HS hoàn thành BT5 Một đoàn du lịch xuyên Việt đã ghi lại số km di chuyển trong mỗi ngày như sau : Ngày 1 : 158 km ; ngày 2 : 60 km ; ngày 3 : 104 km ; ngày 4 : 37 km ; ngày 5 : 182 km ; ngày 6 : 90 km ; ngày 7 : 55 km. a) Hãy hoàn thiện bảng thống kê về số km đoàn du lịch đã di chuyển trong các ngày trên ? b) Trả lời câu hỏi : - Trong ngày 5, đoàn du lịch đã di chuyển bao nhiều km ? - Tổng chiều dài quãng đường đoàn du lịch đã di chuyển trong ngày 6 và ngày 7 là bao nhiêu km ? - Đoàn du lịch di chuyển nhiều nhất vào ngày nào ? - Trung bình mỗi ngày, đoàn du lịch đi chuyển bao nhiêu km ? - GV cho HS thực hiện theo nhóm (bàn), đọc kĩ đề, trả lời câu hỏi trong bài. - GV mời HS trình bày cách giải, cả lớp đối chiếu kết quả. - GV chữa bài và lưu ý cách trình bày cho HS.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS nhận biết được dãy số liệu thống kê và thực hành lập dãy số liệu thống kê b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : HS hoàn thành BT6 Dân số (ước tính) của Việt Nam ở một số năm trog giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019 được liệt kê như sau : Năm 1979 : 53 triệu ; năm 1989 : 67 triệu ; năm 1999 : 79 triệu ; năm 2009 : 97 triệu ; năm 2019 : 96 triệu. Trả lời câu hỏi : - Năm 2019 dân số (ước tính) của Việt Nam là bao nhiêu triệu người ? - Từ năm 1979 đến năm 2019, dân số của Việt Nam tăng thêm bao nhiêu triệu người ? - GV cho HS thực hiện theo nhóm (bàn), đọc kĩ đề, trả lời câu hỏi trong bài. - GV mời HS trình bày cách giải, cả lớp đối chiếu kết quả. - GV chữa bài và lưu ý cách trình bày cho HS.
Nhiệm vụ 2 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN Câu 1 : Một cửa hàng đồ chơi đã bán được số lượng thú bông như bảng sau : Số lượng thú bông bán được nhiều nhất là : A. Chó bông B. Gấu bông C. Thỏ bông D. Mèo bông Câu 2 : Số ngày chạy bộ của bạn Nam trong 4 tháng được ghi lại như sau :
Tháng có số ngày chạy bộ ít nhất là : A. Tháng 1 B. Tháng 2 C. Tháng 3 D. Tháng 4 Câu 3 : Danh sách các bạn được khen thưởng trong tuần của lớp 4A được ghi lại ở bảng sau :
Tổ nào có số bạn được khen thưởng nhiều nhất?
Dưới đây là hình ảnh cây cà chưa được mỗi lớp trồng ở vườn trường: Đếm số lượng quả trên mỗi cây cà chua và trả lời các câu hỏi sau: Câu 4: Lớp nào trồng được cây cà chua có nhiều quả nhất? A. Lớp 4A B. Lớp 4B C. Lớp 4C D. Lớp 4D Câu 5: Hai lớp trồng cây cà chua có số quả bằng nhau là: A. Lớp 4A và lớp 4E B. Lớp 4B và lớp 4C C. Lớp 4C và lớp 4D D. Lớp 4D và lớp 4E
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 88 – Biểu đồ cột |
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời câu hỏi: + Có hai đội đang thi đấu bóng rổ + Đội áo xanh có 15 điểm, đội áo vàng có 14 điểm
- HS chú ý lắng nghe và hình thành động cơ học tập
- Trả lời:
+ Số điểm theo thứ tự của các trận đấu là: 12 ; 16 ; 19 ; 7 ; 20. + Các số liệu được sắp xếp theo một thứ tự nhất định (theo thứ tự của các trận đấu).
- Trả lời: + Số đo chiều cao của học sinh theo thứ tự đo từng em là: 132 cm ; 129cm ; 130 cm ; 125 cm ; 130 cm ; 122 cm ; 138 cm ; 137 cm ; 135 cm ; 145 cm. + Các số liệu được sắp xếp theo một thứ tự nhất định (theo thứ tự đo chiều cao từng học sinh).
- HS chú ý lắng nghe
- HS thực hiện yêu cầu - Ví dụ tham khảo: + Số cân nặng của một em bé 2 tuổi được bác sĩ theo dõi (từ tháng 1 đến tháng 5) và thống kê như sau:
+ Các số liệu trên được sắp xếp theo một thứ tự nhất định (theo tháng) cho ta một dãy số liệu thống kê.
- Trả lời: + Số liệu thống kê số lượng thú nhồi bông đã bán là:
+ Nhận xét: · Thú bông cửa hàng bán được nhiều nhất là Gấu bông. · Thú bông cửa hàng bán được ít nhất là Mèo bông. · Cửa hàng bán được tất cả: 44 con
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS quan sát và chú ý lắng nghe. - HS thảo luận, trao đổi suy nghĩ và điền vào bảng: - Trả lời: a) b) Dựa vào bảng số liệu thống kê, ta thấy: + Tháng 5 bán được nhiều sách nhất. + Tháng 4 bán được ít sách nhất. c) Trung bình mỗi tháng bán được số sách là: (cuốn)
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS thảo luận, trao đổi và chia sẻ đáp án cho bạn. - Trả lời: a) Số liệu thống kê số học sinh nữ:
Số liệu thống kê số học sinh nam:
b) + Khối Bốn có số học sinh là: 91 + 98 = 189 (học sinh) + Ở khối Một, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là: 105 – 95 = 10 (học sinh) + Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả: 95 + 70 + 82 + 91 + 79 + 105 + 80 + 90 + 98 + 85 = 875 (học sinh)
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS thực hiện yêu cầu - Trả lời: + Sáng thứ Tư, nhiệt độ là 38 + Nhiệt độ buổi sáng cao nhất trong tuần là 39vào Chủ nhật + Nhiệt độ buổi sáng thấp nhất trong tuần là 33 vào thứ Hai. + Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần là: = 36 (
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS thảo luận nhóm và tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. - HS hoàn thành bài vào vở và chia sẻ với bạn. - Trả lời: a) Bảng thống kê về số km đoàn du lịch đã đi b) + Trong ngày thứ 5, đoàn đã di chuyển 182 km. + Tổng chiều dài quãng đường đoàn du lịch di chuyển trong ngày thứ 6 và thứ 7 là: 90 + 55 = 145 (km) + Đoàn du lịch di chuyển nhiều nhất vào ngày thứ năm: 182 km. + Trung bình, mối ngày đoàn di chuyển được:
- HS đối chiếu hết quả và sửa sai.
- HS lắng nghe và suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trả lời: + Bảng thống kê số liệu dân số Việt Nam từ năm 1979 đến năm 2019
+ Năm 2019 dân số Việt Nam (ước tính) là: 96 triệu người. + Từ năm 1979 đến năm 2019, dân số Việt Nam tăng thêm: 96 – 53 = 43 (triệu người).
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án:
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm cho lần sau.
- HS chú ý nghe và ghi vào vở.
|
Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 87: Dãy số liệu thống kê, GA word Toán 4 cd Bài 87: Dãy số liệu thống kê, giáo án Toán 4 cánh diều Bài 87: Dãy số liệu thống kê
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 4 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 4 chân trời sáng tạo