Soạn giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương IX
Giáo án powerpoint Toán 10 Chân trời sáng tạo mới bài bài: Bài tập cuối chương IX. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.











Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IX
- KHỞI ĐỘNG
HS hãy chọn câu trả lời đúng.
Câu 1. Cho đường thẳng và . Khẳng định nào sau đây đúng?
- và vuông góc với nhau. B. và song song với nhau.
- và trùng nhau. D. và cắt nhau và không vuông góc với
Câu 2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song và là:
- 10,1. B. 1,01. C. 101. D. .
Câu 3. Côsin góc giữa hai đường thẳng và là:
- B. C. D.
Câu 4. Tiếp tuyến của đường tròn(C) tại M(1; 1) có phương trình là
|
A. |
B. |
|
C. |
D. |
Câu 5. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình đường tròn?
- . B. .
- . D. .
Câu 6. Viết phương trình chính tắc của Parabol đi qua điểm
- B.
- D.
Đáp án câu trắc nghiệm:
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
A |
A |
A |
A |
C |
D |
- NỘI DUNG BÀI HỌC
Sơ đồ tổng kết nội dung cơ bản của chương IX
(Có slide)
- LUYỆN TẬP
Bài 1. (SGK – trang 73)
Trong mặt phẳng , cho bốn điểm , .
- a) Chứng minh là một hình vuông.
- b) Tìm toạ độ tâm của hình vuông .
Giải :
- a) Ta có: = (-1; 3), = (-1; 3) =
ABCD là hình bình hành.
Lại có: = (3; 1) . = -1. 3 + 3. 1 = 0
hay AB AD
Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật.
Ta có: AD = || = =
AB = || = =
AB = AD Hình chữ nhật ABCD là hình vuông (đpcm).
- b) Tâm I của hình vuông ABCD là trung điểm của AC I = (; ) I = (3; 3)
Vậy I = (3; 3).
Bài 2. (SGK – trang 73)
Cho và là hai dây cung vuông góc tại của đường tròn . Vẽ hình chữ nhật . Dùng phương pháp toạ độ để chứng minh vuông góc với .
Giải:
Chọn hệ tọa độ Oxy như hình vẽ. A(a; 0), B(b; 0), C(0; c), D(0; d). Hai dây cung AB và CD vuông góc với nhau tại E (trùng với gốc tọa độ O).
Vì ACEF là hình chữ nhật nên F(a; c).
Gọi I là tâm đường tròn (O), K và H lần lượt là chân đường cao hạ từ I tới AB, CD.
K là trung điểm của AB K = (; 0)
H là trung điểm của CD H = (0; )
I = (; )
Ta có: = (a - ; -) = (; -)
= ( -; c - ) = (-;
Vì IA = IC (=R) + = +
+ = +
=
4ab = 4cd ab = cd ab - cd = 0
Ta có: = (-a; -c}, = (-b; d)
. = (-a).(-b) - c.d = ab - cd = 0 (chứng minh trên)
hay EF BD (đpcm).
Bài 3.
Tìm toạ độ giao điểm và góc giữa hai đường thẳng và trong mỗi trường hợp sau:
- a) và ;
- b) và ;
- c) và
Giải
- a) Đường thẳng và có vectơ pháp tuyến lần lượt là = (1; -1) và = (1; 1).
Ta có: . = 1. 1 + (-1). 1 = 0 nên và là hai vectơ vuông góc
(, ) = .
Giao điểm M của và là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy và vuông góc và cắt nhau tại M(-3; -1).
- b) Ta có: = (1; 2) là vectơ chỉ phương của = (2; -1) là vectơ pháp tuyến của .
Phương trình tổng quát của đi qua điểm A(1; 3) và nhận = (2; -1) làm vectơ pháp tuyến là:
Đường thẳng có vectơ pháp tuyến là = (1; -3)
Ta có: và là hai vectơ không cùng phương.
và cắt nhau. Giao điểm M của và là nghiệm của hệ phương trình:
Giáo án điện tử Toán 10 Chân trời sáng tạo, giáo án powerpoint Toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương IX, bài giảng điện tử Toán 10 CTST
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác